ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4561/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ “PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1385/TTr-SKHCN ngày 04/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ “Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định đến năm 2020”, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và đưa vào vận hành, hoạt động sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Bình Định trên mạng Internet (Techmart online) theo mô hình sàn giao dịch công nghệ và thiết bị ảo, nhằm giới thiệu và quảng bá các sản phẩm KH&CN, hàng hóa, công nghệ thiết bị do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ trên địa bàn tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước.
- Hình thành 02 - 05 tổ chức trung gian của thị trường khoa học công nghệ (thẩm định giá, môi giới tư vấn chuyển giao công nghệ, tổ chức ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, hỗ trợ tư vấn chuyển giao công nghệ, giám định công nghệ, các đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp, các tổ chức cung cấp các dịch vụ KH&CN…).
- Đào tạo 20 chuyên gia tư vấn về thị trường, doanh nghiệp KH&CN đáp ứng nhu cầu về phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành 03 - 05 doanh nghiệp KH&CN.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp tiềm năng đủ điều kiện thành doanh nghiệp KH&CN trong giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung và giải pháp thực hiện nhiệm vụ:
a. Nhóm các nội dung và giải pháp về tuyên truyền, đào tạo:
- Tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn; thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng trên website, trên báo, đài phát thanh và truyền hình để tạo sự nhận thức sâu rộng hơn nữa cho các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, các hoạt động kết nối “cung - cầu” công nghệ cho các tổ chức, doanh nghiệp theo yêu cầu. Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh, thường xuyên có kế hoạch chương trình để giới thiệu, giao dịch, ký kết các hợp đồng chuyển giao công nghệ... góp phần thúc đẩy phát triển thị trường và hệ thống doanh nghiệp KH&CN.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức chuyên môn triển khai khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để phát triển nguồn lực cho các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN; bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý về thị trường và doanh nghiệp KH&CN; kỹ năng đàm phán và ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, thiết bị...
- Tăng cường tổ chức các hội nghị, hội thảo theo các chuyên đề giữa các nhà khoa học, cơ quan nghiên cứu và doanh nghiệp trong việc giới thiệu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến và các cơ chế chính sách về đổi mới công nghệ, thị trường và doanh nghiệp KH&CN.
- Hình thành và phát triển đội ngũ doanh nghiệp KH&CN, phát triển các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, góp phần tạo lập và phát triển thị trường KH&CN, đưa nhanh các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
b. Nhóm các nội dung và giải pháp phát triển thị trường KH&CN:
- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin, xác định đối tượng tiềm năng của hoạt động xúc tiến phát triển thị trường KHCN, xây dựng và cập nhật nguồn cung, cầu công nghệ trên sàn công nghệ.
- Hoàn thiện và đưa vào vận hành, hoạt động sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Bình Định trên mạng Internet (Techmart online) theo mô hình sàn giao dịch công nghệ và thiết bị ảo, nhằm giới thiệu và quảng bá các sản phẩm KH&CN, hàng hóa, công nghệ thiết bị do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ trên địa bàn tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin về chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), hội thảo triển lãm giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, ngày hội đầu tư thương mại hóa công nghệ, ngày hội khởi nghiệp (Startup Day), ngày hội sáng tạo, triển lãm sáng chế, triển lãm sản phẩm KH&CN tiềm năng thương mại hóa ở trong nước và nước ngoài.
- Hằng năm tổ chức các Hội nghị, Hội thảo phổ biến, giới thiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại hóa công nghệ mới, sản phẩm tạo ra từ công nghệ mới của tổ chức KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, cá nhân nghiên cứu KH&CN.
- Hỗ trợ kết nối với các viện, trường, các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trong và ngoài nước... trong việc tìm kiếm công nghệ, chuyển giao công nghệ.
- Hỗ trợ, tư vấn 20 tổ chức KH&CN, doanh nghiệp, doanh nghiệp KH&CN ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào sản xuất kinh doanh.
- Hỗ trợ tư vấn thành lập tổ chức Trung gian của thị trường KH&CN; thành lập Quỹ Phát triển KH&CN của các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích đã được cấp văn bằng bảo hộ và tác giả có giải pháp đạt giải trong các hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh xây dựng mô hình trình diễn nhằm giới thiệu, đưa vào giao dịch trên thị trường KH&CN.
- Phát triển và đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động dịch vụ KH&CN, đặc biệt là dịch vụ thông tin, tư vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ, các dịch vụ sở hữu trí tuệ và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c. Nhóm các nội dung và giải pháp phát triển doanh nghiệp KH&CN:
- Tăng cường trợ giúp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp có hướng phát triển để trở thành doanh nghiệp KH&CN từ khâu như thủ tục hành chính, đầu tư, đất đai, đăng ký kinh doanh, thuế...
- Hỗ trợ các tổ chức KH&CN chuyển đổi mô hình hoạt động sang doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự án nghiên cứu hoàn thiện công nghệ trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả KH&CN hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ; các dự án hoàn thiện công nghệ tạo ra các sản phẩm mới làm cơ sở để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ thực hiện các dự án ươm tạo doanh nghiệp KH&CN như tìm kiếm thông tin và sản phẩm công nghệ ở trong và ngoài nước, các hoạt động tư vấn hoàn thiện công nghệ, tư vấn thành lập doanh nghiệp KH&CN; xây dựng mô hình khởi nghiệp từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng KHCN và đầu tư ý tưởng.
- Khuyến khích, hỗ trợ các vườn ươm công nghệ, vườn ươm doanh nghiệp tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu trên địa bàn tỉnh. Tổ chức hoạt động ươm tạo công nghệ theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức ươm tạo doanh nghiệp KH&CN đối với các doanh nghiệp có khả năng hình thành doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ giao kết quả nghiên cứu KH&CN có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp KH&CN có nhu cầu và đủ điều kiện áp dụng.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn đổi mới công nghệ; tư vấn phát triển doanh nghiệp KH&CN; tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.
- Hỗ trợ thiết kế, xây dựng trang thông tin điện tử để quảng bá thông tin, các sản phẩm của doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp tiếp cận và tham gia Chương trình đổi mới công nghệ; chương trình nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trọng điểm, chủ lực; chương trình phát triển tài sản trí tuệ, xây dựng thương hiệu,… của Trung ương và địa phương.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp KH&CN phát triển và tiếp cận nguồn vốn Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh để thực hiện phát triển sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp KH&CN và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ kết nối, tạo sự gắn kết giữa giáo dục với KH&CN và sản xuất, kinh doanh. Chú trọng hợp tác KH&CN giữa tỉnh với các Viện, Trường Đại học, Cao đẳng và các tổ chức nghiên cứu phát triển KH&CN của Trung ương nhằm thúc đẩy ươm tạo công nghệ, thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức KH&CN, tổ chức trung gian của thị trường KH&CN đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, góp phần tăng nhanh số lượng tài sản trí tuệ được bảo hộ; khai thác có hiệu quả nguồn tài sản trí tuệ.
3. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện:
a. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh.
b. Đối tượng thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức KH&CN, các Viện, Trường Cao đẳng, Đại học, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực KH&CN trên địa bàn tỉnh.
c. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn sự nghiệp KH&CN được bố trí cho Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện:
a. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí chi tiết triển khai các nội dung, hoạt động và nhiệm vụ hàng năm, chủ trì thẩm định về chuyên môn và gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để thực hiện. Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN là cơ quan Thường trực, có nhiệm vụ giúp Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ.
b. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c. Các cơ quan liên quan phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai có hiệu quả nhiệm vụ theo chức năng quản lý.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Chương trình hành động 16-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ; phát triển thị trường công nghệ, tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 7 Kế hoạch 4734/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Chương trình hành động 31-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Chương trình hành động 16-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ; phát triển thị trường công nghệ, tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 7 Kế hoạch 4734/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Chương trình hành động 31-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế