ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4578/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa Thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa Thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Thực hiện Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố và Công văn số 227/CCTTHC ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai giai đoạn 3;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1448/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 thành phố tại Tờ trình số 22/TTr-ĐA30 ngày 13 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức (đối với diện hợp lý hóa gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu trên tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4578/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC | |
01 | Thủ tục tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức đối với diện hợp lý hóa gia đình, mã số hồ sơ: 049911 (Quy định tại Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh). |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC:
1. Thủ tục tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức đối với diện hợp lý hóa gia đình (Quy định tại Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ (phòng số 1, lầu 1) tại số 86B Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1.
Khi nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện thành phần hồ sơ.
Khi tiếp nhận hồ sơ, công chức kiểm tra tính hợp lệ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ lần thứ nhất:
I. Những người đã có hộ khẩu tại thành phố:
1. Công văn của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện cần nêu rõ nhu cầu tiếp nhận, xác định còn biên chế, dự kiến bố trí công việc cụ thể;
2. Đơn xin chuyển công tác;
3. Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của đơn vị đang quản lý;
4. Bản sao hộ khẩu có chứng thực;
5. Bản photo quyết định tuyển dụng.
6. Bản photo quyết định lương hiện hưởng;
7. Bảo sao văn bằng, chứng chỉ liên quan có chứng thực;
8. Sơ yếu lý lịch, có dán ảnh và chứng thực của đơn vị quản lý;
9. Phiếu đánh giá công chức, viên chức;
10. Bản sao giấy đăng ký kết hôn, diện hợp lý hóa gia đình.
II. Những người chưa có hộ khẩu tại thành phố cần có thêm:
1. Giấy bảo lãnh nhập hộ khẩu;
2. Bản sao Hộ khẩu của người bảo lãnh vào thành phố có chứng thực:
- Giấy tờ nhà ở, đất ở hợp pháp của người bảo lãnh;
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn, diện hợp lý hóa gia đình có chứng thực.
+ Hồ sơ lần thứ hai:
1. Bản chính Quyết định điều động của cấp có thẩm quyền;
2. Giấy thôi trả lương;
3. Bản photo công văn thỏa thuận của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
+ Trong vòng 10 ngày làm việc đối với lần thứ nhất.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc đối với lần thứ hai.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Sở-Ngành (hoặc Phòng Xây dựng chính quyền) - Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không có.
- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (Mẫu 2a-BNV/2007).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Nghị định số 116/2003/NÐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (có hiệu lực ngày 29 tháng 10 năm 2003);
* Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (có hiệu lực ngày 18 tháng 11 năm 2006);
* Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức (có hiệu lực ngày 01 tháng 5 năm 2010);
* Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 13 tháng 4 năm 2009);
* Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định tiếp nhận công chức, viên chức ngoài biên chế thành phố về công tác tại cơ quan hành chính, sự nghiệp của thành phố (có hiệu lực ngày 16 tháng 5 năm 2008);
* Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng (có hiệu lực ngày 18 tháng 9 năm 2010).
MỤC LỤC
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. | ………01 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. | ………01 |
I. LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC: | ………01 |
1. Thủ tục tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức đối với diện hợp lý hóa gia đình (Quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh). 2. Sửa đổi, bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố quy định trong thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận-huyện trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức và thi đua khen thưởng (Quy định tại Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh). | …01 |
- 1 Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 227/CCTTHC triển khai giai đoạn 3 Đề án 30 do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về tiếp nhận công chức, viên chức ngoài biên chế thành phố về công tác tại cơ quan hành chính, sự nghiệp của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 1 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế