ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4584/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Thực hiện Công văn số 1071/TTg- TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố và Công văn số 227/CCTTHC ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai giai đoạn 3;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 6025/SGTVT ngày 05 tháng 10 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 thành phố tại Tờ trình số 18/TTr-ĐA30 ngày 07 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4584/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |
1 | Thủ tục Cấp phép xe lưu thông vào giờ hạn chế lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh. |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Thủ tục Cấp phép xe lưu thông vào giờ hạn chế lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định dưới đây.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh, số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Văn phòng Sở có giấy biên nhận trong đó hẹn ngày nhận kết quả.
- Trường hợp hồ sơ cấp phép chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Văn phòng Sở hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Căn cứ vào ngày hẹn trên giấy Biên nhận, người đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Văn phòng Sở để đóng lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
+ Các ngày từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
+ Sáng thứ bảy từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức (Đơn của cá nhân) đề nghị cấp giấy phép lưu thông vào giờ hạn chế lưu thông (theo mẫu), trình bày rõ lý do, số lượng phương tiện, địa điểm, lộ trình (có sơ đồ kèm theo), thời gian lưu thông cần được cấp phép.
+ Bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân của chủ phương tiện (kèm bản chính để đối chiếu); Giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức).
+ Bản chụp giấy tờ phương tiện (kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký xe, Sổ kiểm định kỹ thuật.
+ Bản chụp Giấy phép đối với xe quá tải, quá khổ theo quy định (kèm bản chính để đối chiếu).
+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
d) Cơ quan phối hợp : không có
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản (Đơn của cá nhân) đề nghị cấp giấy phép lưu thông vào giờ hạn chế lưu thông (theo mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
+ Quyết định số 121/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố Hồ Chí Minh về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2007.
+ Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, thay thế, bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- 1 Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1110/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông – Vận tải tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 1328/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 227/CCTTHC triển khai giai đoạn 3 Đề án 30 do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 121/2007/QĐ-UBND về hạn chế và cấp phép cho xe ô tô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1328/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 1110/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông – Vận tải tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang