ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/2008/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH NGHỈ VIỆC, CHÍNH SÁCH THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X-kỳ họp thứ 12 về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2015; Nghị quyết số 65/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các cơ chế, chính sách phục vụ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách nghỉ việc, chính sách thôi việc đối với cán bộ chủ chốt cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH NGHỈ VIỆC, CHÍNH SÁCH THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 459/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Cán bộ cấp xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các chức danh sau đây: Bí thư, Phó Bí thư, Thường vụ trực Đảng ủy cấp xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng), Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (sau đây gọi chung là cán bộ chủ chốt cấp xã).
Điều 2. Điều kiện áp dụng
1. Đối với cán bộ chủ chốt cấp xã nghỉ việc:
Cán bộ chủ chốt cấp xã được giải quyết chính sách nghỉ việc thoả mãn điều kiện sau: Nam từ 55 tuổi, nữ từ 50 tuổi trở lên; có ít nhất 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, chưa nhận trợ cấp một lần về bảo hiểm xã hội và tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi), có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Đối với cán bộ chủ chốt cấp xã thôi việc hưởng trợ cấp một lần: nam từ 50 tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này và chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, được hỗ trợ tiền thôi việc một lần; chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định của Nhà nước.
3. Các điều kiện liên quan:
a) Cán bộ chủ chốt cấp xã do thôi giữ chức vụ vì hết nhiệm kỳ; do bố trí, sắp xếp của cơ quan có thẩm quyền; vì hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe yếu không đảm đương được nhiệm vụ, có đơn tự nguyện xin giải quyết chế độ nghỉ việc, thôi việc được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ đồng ý.
b) Đối với số cán bộ chủ chốt cấp xã đủ điều kiện nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, nhưng không đạt tiêu chuẩn đối với cán bộ chủ chốt cấp xã được quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thì do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Chế độ chính sách
1. Đối với cán bộ chủ chốt cấp xã nghỉ việc: Cán bộ chủ chốt cấp xã đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 2 của quy định này khi có quyết định giải quyết chế độ nghỉ việc của cấp có thẩm quyền được hưởng chính sách như sau:
a) Được nghỉ việc, hưởng 100% lương và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định như người đang công tác (sau khi đã trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước; đồng thời được hỗ trợ một lần mỗi năm nghỉ việc bằng một tháng lương hiện hưởng (lương và phụ cấp nếu có). Lương do Uỷ ban nhân dân xã chi trả, bao gồm: tiền lương theo hệ số hiện hưởng và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Trong thời gian cán bộ chủ chốt cấp xã nghỉ việc không thực hiện nâng bậc lương thường xuyên, nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng ngạch lương.
2. Đối với cán bộ chủ chốt cấp xã thôi việc được hưởng trợ cấp một lần: Cán bộ chủ chốt cấp xã đáp ứng điều kiện tại khoản 2 Điều 2 của quy định này khi có quyết định của cấp có thẩm quyền được hưởng chính sách như theo quy định chung hiện hành của Nhà nước còn được hỗ trợ một lần tương ứng mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bằng 01 tháng lương hiện hưởng (lương và phụ cấp nếu có).
Điều 4. Tuyển dụng thay thế
Việc tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí người thay thế vị trí công tác của các đối tượng được giải quyết chính sách nghỉ việc, thôi việc phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và theo Đề án của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh cấp.
Điều 6. Chế độ bảo hiểm xã hội
Đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, (hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp một lần), cơ quan sử dụng cán bộ chủ chốt cấp xã có trách nhiệm thực hiện thủ tục bảo hiểm xã hội theo quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 3 Nghị quyết 65/2008/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phục vụ phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015
- 4 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 6 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018