- 1 Luật tiếp công dân 2013
- 2 Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 193/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 5 Quyết định 194/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 6 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Luật tiếp công dân 2013
- 7 Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 193/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 10 Quyết định 194/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 11 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 18 tháng 04 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 164/TTr-TTr ngày 04 tháng 04 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 459/QĐ-UBND ngày 18 tháng 04 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Bước thực hiện | Trình tự thực hiện | Bộ phận cán bộ, công chức, viên chức giải quyết hồ sơ | Thời gian tiếp nhận giải quyết | Cơ quan phối hợp (nếu có) | Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có) | Mô tả quy trình | Ghi chú |
1. Thủ tục Tiếp công dân | ||||||||
1 | Bước 1 | Xác định nhân thân của công dân | Công chức phụ trách tiếp công dân của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; công chức tiếp công dân của các sở, ban, ngành tỉnh | 0,5 ngày làm việc | Không | Không | Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. - Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh, quy trình thực hiện theo Điều 5 Mục 1 Chương 2 Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. - Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý quy trình thực hiện theo Điều 6 Mục 1 Chương 2 Thông tư số 04/2021/TT- TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 193/QĐ - TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Bước 2 | Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Công chức phụ trách tiếp công dân của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; công chức tiếp công dân của các sở, ban, ngành tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
|
| Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu vào Sổ tiếp công dân hoặc nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc phần mềm quản lý công tác tiếp công dân. Quy trình tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo Điều 7 Mục 2 Chương 2 Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | |
3 | Bước 3 | Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân | Công chức phụ trách tiếp công dân của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; công chức tiếp công dân của các sở, ban, ngành tỉnh | 08 ngày làm việc | Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh phải căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn của công dân. Quy trình phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | |||
4 | Bước 4 | Trả kết quả giải quyết | Công chức phụ trách tiếp công dân của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; công chức tiếp công dân của các sở, ban, ngành tỉnh | 01 ngày làm việc |
|
| Trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một trong các nội dung theo quy định tại Điều 28 Luật tiếp công dân. Thời hạn trả kết quả giải quyết căn cứ theo khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 10 Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | |
| Tổng thời gian thực hiện | 10 ngày làm việc |
|
|
|
| ||
2. Thủ tục Xử lý đơn | ||||||||
1 | Bước 1 | Tiếp nhận đơn | Văn thư của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh/các sở, ban, ngành tỉnh | 01 ngày |
|
| Tiếp nhận đơn và vào sổ hoặc nhập thông tin vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định hoặc phần mềm xử lý đơn để tra cứu, quản lý, theo dõi. Quy trình tiếp nhận đơn thực hiện theo Điều 5 Chương 2 Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Bước 2 | Phân loại, xử lý đơn | Phòng/Ban/Công chức được giao xử lý đơn | 08 ngày |
|
| Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Quy trình phân loại, xử lý đơn thực hiện theo Điều 6 Chương 2; Mục 1, Mục 2, Mục 3, Chương 3 Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | |
3 | Bước 3 | Trả kết quả giải quyết | Văn thư của Ban Tiếp công dân cấp tỉnh/các sở, ban, ngành tỉnh | 01 ngày |
|
| Phiếu đề xuất thụ lý đơn; Phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại; Phiếu chuyển đơn tố cáo; Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh; Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau, theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ. | |
| Tổng thời gian thực hiện | 10 ngày |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Gia Lai