ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 22/02/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 425/SNV ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Những thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND huyện Ba Tơ, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình, tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục đích
a) Thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ là nhằm từng bước tối ưu hóa hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính công của UBND huyện và các cơ quan nhà nước có liên quan đối với tổ chức, cá nhân; từng bước xây dựng nền hành chính ở địa phương trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng các yêu cầu giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức một cách tốt nhất về số lượng, chất lượng và thời gian.
b) Nâng cao sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng, ban chuyên môn, tránh sự chồng chéo, né tránh, đùn đẩy trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
c) Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân đối với việc thực hiện thủ tục hành chính tại UBND huyện Ba Tơ.
2. Yêu cầu
a) Tạo sự chuyển biến căn bản trong quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, cá nhân; tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân có thêm kênh thông tin trao đổi với UBND huyện trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ giải quyết công việc của đội ngũ công chức, viên chức; phòng, chống tệ quan liêu, tham nhũng, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Các thủ tục, hồ sơ, quy trình, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết cho từng loại công việc phải được niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên Cổng thông tin thành phần của UBND huyện Ba Tơ và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
c) Cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quy định áp dụng tại Đề án này, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại bằng một trong các hình thức phù hợp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; nộp qua dịch vụ bưu chính; nộp hồ sơ trực tuyến (đối với những thủ tục được cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo thông báo của UBND huyện Ba Tơ).
Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện Ba Tơ không được trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức thuộc lĩnh vực quy định áp dụng tại Đề án này.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của Nhà nước và quy định của UBND huyện Ba Tơ.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, thuận tiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
b) Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
c) Bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
d) Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
e) Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích rõ ràng, đầy đủ, cụ thể cho cá nhân, tổ chức các quy định về hồ sơ, thủ tục thuộc lĩnh vực cần giải quyết; đồng thời, phải tuân thủ đúng thủ tục hành chính, trình tự và thời gian đã được quy định, không được tự ý đặt ra các thủ tục, quy định trái với quy định của Nhà nước.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ là cơ chế ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên một số lĩnh vực thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND huyện Ba Tơ, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và các phòng (ban) chuyên môn, cơ quan, đơn vị có liên quan (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Ngoài ra, hằng năm Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ chủ động lựa chọn một số thủ tục hành chính trên các lĩnh vực khác thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 và Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 đưa vào thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đảm bảo các nguyên tắc theo quy định và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Từ năm 2017 trở đi, UBND huyện Ba Tơ lựa chọn một số thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh mà UBND huyện là đầu mối tiếp nhận hồ sơ ban đầu, để xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định tại Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng có yêu cầu: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải quyết hồ sơ hành chính.
b) Đối tượng thực hiện:
- Lãnh đạo UBND huyện Ba Tơ;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc huyện có liên quan.
IV. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ chịu sự quản lý toàn diện của Văn phòng HĐND và UBND huyện do lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện trực tiếp phụ trách.
b) Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do cấp có thẩm quyền điều động, phân công theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Mối quan hệ hoạt động giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan là mối quan hệ phối hợp công tác trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thông qua quy trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại do UBND huyện Ba Tơ ban hành. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ của tổ chức và cá nhân đến giao dịch; đôn đốc và trả kết quả đã giải quyết của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan cho tổ chức và cá nhân đúng tiến độ, thời gian quy định.
d) Về chế độ chính sách của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại:
Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do cơ quan đang quản lý công chức, viên chức chi trả. Riêng phương tiện làm việc, đồng phục và phụ cấp cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do UBND huyện Ba Tơ tổ chức trang bị và chi trả theo quy định của Nhà nước.
đ) Địa điểm làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại: Tại thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ.
2. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại
UBND huyện Ba Tơ căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các quy định của Nhà nước có liên quan, ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, cơ quan, đơn vị có liên quan và chương trình phần mềm, tính năng, công dụng của từng trang thiết bị, đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại.
1. Nhiệm vụ
a) Lựa chọn tư vấn theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng cung cấp các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để kết nối giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Đào tạo, chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin.
d) Tổ chức thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm máy vi tính và các trang thiết bị khác phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đúng quy định của Nhà nước.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ lên Cổng thông tin điện tử của huyện, Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và các nguồn khác) được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Hằng năm, UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm lập dự toán gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm:
a) Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo đúng quy định; đồng thời, bố trí công chức, viên chức có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp với cá nhân, tổ chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
b) Ban hành quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để kết nối, cung cấp thông tin và xử lý thông tin giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan, đơn vị liên quan qua môi trường mạng.
d) Lập thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; thủ tục đầu tư nâng cấp, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị tin học (phần cứng và phần mềm), các thiết bị khác liên quan tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
đ) Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết từng loại thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của huyện.
e) Tổ chức tập huấn hoặc cử công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc; trong đó, chú trọng đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và công chức, viên chức xử lý công việc ở các phòng, ban chuyên môn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
f) Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ.
g) Thường xuyên rà soát quy trình, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ; cải tiến phần mềm, trang thiết bị, cải tiến lề lối làm việc, ... để từng bước nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện, đúng quy định của Nhà nước.
h) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án cho UBND tỉnh (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo; kiến nghị giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để UBND huyện Ba Tơ đầu tư cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; mua sắm trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị khác cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan để thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện theo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ kỹ thuật, hạ tầng thông tin và đảm bảo hoạt động Cổng thông tin điện tử của huyện Ba Tơ trong việc cung cấp các dịch vụ hành chính công theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2015 và đến năm 2020./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN BA TƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI | |
1 | Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện |
2 | Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
3 | Thủ tục thu hồi đất do tự nguyện trả lại đất |
4 | Phối hợp thực hiện các thủ tục về đất đai thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh - Chi nhánh huyện Ba Tơ theo quy định |
II. LĨNH VỰC TƯ PHÁP | |
5 | Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
6 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
7 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
8 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
9 | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
10 | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
11 | Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
12 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
13 | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
14 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
15 | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản |
16 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản |
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG | |
17 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
18 | Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
19 | Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
20 | Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
21 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình |
22 | Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
23 | Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
24 | Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình |
25 | Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ |
26 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
27 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị |
28 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị |
29 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn |
30 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn |
31 | Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
32 | Thủ tục thỏa thuận kiến trúc quy hoạch |
33 | Cấp giấy phép quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
34 | Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (đối với trường hợp nằm trong khu vực phải xin phép) |
35 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 |
36 | Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trạm BTS |
37 | Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện |
38 | Thủ tục thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện |
IV. LĨNH VỰC VĂN HÓA - THÔNG TIN | |
39 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
40 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
41 | Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
42 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
V. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH | |
43 | Đăng ký hộ kinh doanh |
44 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
45 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
46 | Thông báo tạm dừng kinh doanh |
47 | Cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
48 | Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
49 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
50 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
51 | Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
52 | Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
53 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
54 | Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
VI. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH | |
55 | Thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
VII. LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | |
56 | Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường |
VIII. LĨNH VỰC GIAO THÔNG | |
57 | Thủ tục cấp giấy phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường do UBND huyện quản lý |
IX. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | |
58 | Thủ tục xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
59 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND huyện |
60 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND huyện |
61 | Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện |
- 1 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020
- 14 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 1 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi