ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4599/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 754/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” (phê duyệt tại Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4599/UBND-QĐ ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện theo mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sau đây gọi tắt là Đề án của Bộ Nội vụ).
2. Yêu cầu
a) Bám sát, lồng ghép các nội dung của Đề án trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trên các lĩnh vực cải cách hành chính của tỉnh hằng năm và đảm bảo phát huy hiệu quả mang tính lâu dài.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này phải gắn chặt với kế hoạch bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác, đảm bảo phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị; tránh tình trạng cán bộ, công chức, viên chức vừa hoàn thành xong việc đào tạo, bồi dưỡng lại được bố trí công tác chuyên môn khác gây lãng phí nguồn lực, ngân sách.
c) Đề cao ý thức tự học, tự trau dồi kiến thức qua hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cải cách hành chính gắn với nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ trong quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025 đạt trên 85% và đến năm 2030 đạt trên 95% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính được cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ quá trình tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính dưới nhiều hình thức; được tiếp cận với các mô hình cải cách hành chính hiệu quả, kinh nghiệm cải cách hành chính trong và ngoài tỉnh.
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính được tiếp cận các bài giảng, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính để tra cứu, tham khảo trong thực hiện nhiệm vụ; được kịp thời hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc trực tiếp hoặc gián tiếp qua kênh hỏi đáp về cải cách hành chính.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục bố trí, sắp xếp đủ số lượng cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Từng bước hình thành đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ổn định, có tính chuyên nghiệp cao trong tham mưu, tổ chức triển khai công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở chương trình, tài liệu do Bộ Nội vụ ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính hằng năm phù hợp với từng đối tượng, yêu cầu thực tế công tác bồi dưỡng của tỉnh.
b) Hoàn thiện tài liệu, chương trình bồi dưỡng chuyên sâu về phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên nghiên cứu, cập nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các sổ tay hướng dẫn, tài liệu nghiệp vụ về cải cách hành chính; xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên sâu về nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ chuyển đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương hằng năm theo hướng hiện đại, linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng.
b) Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín, kinh nghiệm thực tiễn về cải cách hành chính, về chuyển đổi số tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng, tập huấn; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm tại các diễn đàn, hội thảo khoa học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
c) Thực hiện áp dụng việc giảng dạy trực tiếp kết hợp với giảng dạy trực tuyến, giảng dạy qua mạng một số chuyên đề, đáp ứng nhu cầu học tập linh hoạt, kịp thời của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính. Triển khai thực hiện bộ công cụ đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính; xây dựng, triển khai phần mềm kiểm tra, đánh giá tự động, định kỳ các kiến thức về cải cách hành chính đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính các cấp.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính; hình thành các nhóm trao đổi kinh nghiệm về thực hiện cải cách hành chính; thiết lập các kênh, đầu mối trao đổi, cung cấp, giải đáp, quản lý thông tin, kiến thức, kinh nghiệm về cải cách hành chính (chuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang trên các nền tảng chuyển đổi số của tỉnh, …).
4. Xây dựng các nền tảng cơ sở dữ liệu phục vụ nâng cao năng lực về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng công cụ đánh giá chỉ số cải cách hành chính trên cơ sở tích hợp Hệ thống Chỉ số cải cách hành chính (Par Index); chỉ số “Chuyển đổi số các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” (EGI); chỉ số “Năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện” (DDCI); chỉ số “Hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính” (SIPAS) phục vụ cho công tác quản lý kết quả, tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
b) Tiếp tục duy trì và phát triển kênh tra cứu, hỏi đáp tự động về cải cách hành chính tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (binhdinh.gov.vn) và triển khai trên các phần mềm đào tạo bồi dưỡng trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
5. Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính
Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
(Nội dung nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch này được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước cấp cho các sở, ngành hằng năm và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phù hợp với yêu cầu thực tế.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, đồng thời hằng năm báo cáo kết quả triển khai về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện chương trình tài liệu bồi dưỡng về cải cải cách hành chính của Bộ Nội vụ phù hợp với thực tế của tỉnh.
c) Thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên cơ sở lồng ghép trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu thực tế của tỉnh hằng năm.
d) Theo dõi việc triển khai; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá và báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và triển khai các nền tảng cơ sở dữ liệu phục vụ nâng cao năng lực về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí để triển khai Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch truyền thông về cải cách hành chính hằng năm; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
6. Trường Chính trị tỉnh
a) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, cập nhật nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022-2030 TỈNH BÌNH ĐỊNH
TT | Nhiệm vụ | Hoạt động/sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | ||||
1.1 | Tiếp tục bố trí, sắp xếp đủ số lượng cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương | Bố trí đủ số lượng công chức có năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh. Thường xuyên kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị tham mưu về công tác cải cách hành chính của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Hằng năm |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Hằng năm | ||
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023; Hằng năm | ||
1.2 | Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của tỉnh về chế độ, chính sách, phụ cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài chính; các cơ quan có liên quan | Hằng năm (Sau khi có quy định của trung ương) |
Quan tâm bố trí kinh phí, thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Thường xuyên | ||
Tổ chức khen thưởng, biểu dương cán bộ, công chức làm tốt công tác cải cách hành chính. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Hằng năm | ||
2 | Hoàn thiện chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính | ||||
2.1 | Hoàn thiện chương trình bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính | Xây dựng, hoàn thiện chương trình bồi dưỡng cải cách hành chính của Bộ Nội vụ phù hợp với thực tế của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | Hằng năm |
Xây dựng, hoàn thiện tài liệu, chương trình bồi dưỡng chuyên sâu về phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | ||
2.2 | Nghiên cứu, cập nhật nội dung về thực tiễn nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức | Cập nhật kiến thức thực tiễn về nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức. | Trường Chính trị tỉnh; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước | Sở Nội vụ; các sở, ngành có liên quan | Hằng năm |
2.3 | Xây dựng các sổ tay hướng dẫn, tài liệu nghiệp vụ về các nội dung liên quan đến các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính | Xây dựng, hoàn thiện tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Năm 2023; Rà soát, hoàn thiện hằng năm |
Xây dựng, hoàn thiện tài liệu hướng dẫn về nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực tư pháp cho công chức cấp xã. | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Năm 2023; Rà soát, hoàn thiện hằng năm | ||
3 | Thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ chuyển đổi số | ||||
3.1 | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính | Thực hiện lồng ghép trong Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh hằng năm. | Sở Nội vụ; các sở, ngành có liên quan đến các lĩnh vực cải cách hành chính | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; các báo cáo viên về cải cách hành chính | Hằng năm |
3.2 | Triển khai thực hiện bộ công cụ đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính | Thực hiện trên hệ thống phần mềm kiểm tra, đánh giá tự động, định kỳ các kiến thức về cải cách hành chính đối với đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Theo lộ trình triển khai của Bộ Nội vụ |
3.3 | Tổ chức cho học viên nghiên cứu, tìm hiểu, học tập thực tế về công tác cải cách hành chính | Các đơn vị thực hiện đào tạo tổ chức cho học viên nghiên cứu thực tiễn về công tác cải cách hành chính trên cơ sở thực hiện quy định về nghiên cứu thực tế của chương trình đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức. | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước | Sở Nội vụ; các sở, ngành có liên quan | Theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
4 | Tích hợp Hệ thống đánh giá chỉ số cải cách hành chính vào Nền tảng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Tích hợp Chỉ số cải cách hành chính (Par Index); chỉ số “Đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” (EGI); chỉ số “Năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành, UBND cấp huyện” (DDCI); chỉ số “Hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính” (SIPAS) phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan | Năm 2023 Rà soát, hoàn thiện hằng năm |
5 | Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số ở các địa phương trong nước | Xây dựng kế hoạch và tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức lãnh đạo các sở, ngành, lãnh đạo UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các sở ngành có liên quan | Hằng năm |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan | Hằng năm | ||
Xây dựng kế hoạch và tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã. | UBND các huyện thị xã, thành phố | Các sở, ngành có liên quan | Hằng năm |