BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BĂNG TẦN CHO CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TẾ BÀO SỐ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 TRONG CÁC DẢI TẦN 821-960 MHZ VÀ 1710-2200 MHZ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 5 năm 2002 tại Quyết định số 43/2002/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định 90/2002/ND-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ;
Căn cứ Quyết định số 907/2002/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số Vô tuyến điện tại văn bản số 340/ CTS - QH, ngày 7 tháng 3 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi điều chỉnh
Qui hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz được áp dụng cho các hệ thống thông tin di động tế bào số GSM và CDMA. Trong các dải tần này còn có các hệ thống khác được sử dụng, nhưng việc qui hoạch băng tần cho các hệ thống đó, kể cả IMT-2000, sẽ được xây dựng riêng.
2. Nội dung
Qui hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz như sau:
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Kế hoạch chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần 821-960MHz và 1710-2200MHz phải tuân theo các quy định chuyển đổi từ hiện trạng sang qui hoạch trong Thông tư 04/1999/TT-TCBĐ ngày 1 tháng 10 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).
3.2. Thu hồi các băng tần 836,5-841MHz và 881,5-886MHz của Callink trước năm 2004.
3.3 Chấm dứt việc khai thác các hệ thống khác trong các băng tần 1710-1750MHz và 1805-1845MHz.
3.4. Sau 2 năm kể từ ngày phê duyệt qui hoạch này, chấm dứt việc khai thác các hệ thống khác trong các băng tần 1900-1980MHz, 2010-2025MHz và 2110-2170MHz .
3.5.Cục tần số Vô tuyến điện chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể Qui hoạch này. Các doanh nghiệp viễn thông căn cứ vào Qui hoạch này lập kế hoạch xin cấp băng tần và chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số Vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức và doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 336/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 10/2005/CT-BBCVT về đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành TCN 68-233:2005 về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 03/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt "Quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm 2015 trong dải tần 1900-2200 MHz" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 5 Quyết định 41/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 6 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 7 Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 8 Thông tư 04/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn thi hành Quyết định 85/1998/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 9 Quyết định 85/1998/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 10/2005/CT-BBCVT về đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 03/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt "Quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm 2015 trong dải tần 1900-2200 MHz" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 41/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 336/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành
- 6 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông