ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 6 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THỦY SẢN QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ Thủy sản và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiện vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về thủy sản ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tại Tờ trình số 129/TS-TT ngày 02 tháng 6 năm 2006 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1009/SNV-TC ngày 13 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản Quảng Bình”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 14 tháng 6 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng; nhiệm vụ; quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Thủy sản Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thủy sản; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THỦY SẢN QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Vị trí và chức năng
Sở Thủy sản là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh); tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thủy sản ở tỉnh bao gồm: nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản và bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản trong nội địa và trên biển; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thủy sản ở tỉnh.
Sở Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biến chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Thủy sản.
Sở Thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động; có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án về hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; văn bản về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về thủy sản trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án về hoạt động thủy sản đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý;
6. Về nuôi trồng thủy sản:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc phát triển nuôi trồng động thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư (động thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư sau đây gọi tắt là thủy sản) trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh giống, di giống, nhập giống, thuần hoá giống, chọn tạo giống thủy sản, các loại thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật thú y sử dụng trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp triển khai, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về xây dựng và thực hiện quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi trồng thủy sản;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng quy phạm thực hành nuôi tốt, quy tắc nuôi có trách nhiệm trong vùng nuôi thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong việc kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và chất thải công nghiệp đến môi trường nuôi trồng thủy sản ở tỉnh.
7. Về khai thác thủy sản:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc phát triển các loại ngành nghề khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc dự báo ngư trường và nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý cảng cá, khu neo đậu phòng tránh bão và đảm bảo an toàn cho ngư dân lao động trên biển;
c) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm tàu cá và thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn kỹ thuật trong ngành thủy sản, như: nồi hơi, bình chịu áp lực, thiết bị lạnh; phê duyệt hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m; đăng ký tàu cá, đăng ký thuyền viên tàu cá của tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về hoạt động khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
8. Về chế biến và thương mại thủy sản:
a) Chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở chế biến thủy sản, chợ cá theo quy hoạch và kế hoạch phát triển của ngành và của tỉnh;
b) Phối hợp hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, hội nhập quốc tế về thủy sản theo quy định của pháp luật; định hướng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thủy sản trong việc tìm kiếm thông tin thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản trong và ngoài nước.
9. Công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
a) Chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về:
- Các loại nghề và phương tiện cấm sử dụng để khai thác thủy sản; mùa vụ khai thác; vùng nước nội thủy, vùng biển cấm hoặc hạn chế khai thác các loài thủy sản;
- Chỉ đạo bảo vệ các giống, loài thủy sản trong danh mục cần được bảo vệ; cần bảo tồn quỹ gen, cấm khai thác, cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án và tổ chức, chỉ đạo việc bảo vệ các khu bảo tồn, đa dạng sinh học thủy sản theo quy định của pháp luật.
10. Công tác thú y thủy sản:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quy định của pháp luật về sử dụng thức ăn, hoá chất, thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thủy sản;
b) Tổ chức kiểm dịch động, thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia hệ thống quan trắc môi trường và cảnh báo dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện dịch bệnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố hoặc bãi bỏ quyết định công bố dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động dập tắt dịch bệnh thủy sản và phục hồi môi trường sau khi dịch bệnh được dập tắt;
d) Kiểm tra điều kiện, thực hiện cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản theo quy định của pháp luật.
11. Công tác quản lý chất lượng chuyên ngành thủy sản:
a) Kiểm tra, chứng nhận hoặc huỷ bỏ chứng nhận điều kiện an toàn vệ sinh theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản, tàu cá (không bao gồm chế biến trên tàu), cảng cá, chợ cá, cơ sở thu gom, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu thủy sản và các cơ sở chế biến quy mô thủ công;
b) Tham gia thực hiện Chương trình kiểm soát an toàn vệ sinh vùng thu hoạch nhuyễn thể 2 mảnh vỏ, chương trình kiểm soát dư lượng hóa chất độc hại trong thủy sản nuôi theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, chỉ đạo công tác khuyến ngư; hướng dẫn, phổ biến thông tin và chuyển giao kỹ thuật, công nghệ trong hoạt động thủy sản ở tỉnh;
13. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống lụt bão; tìm kiếm cứu nạn, an toàn đi biển và bảo hộ lao động trong ngành thủy sản; kết hợp kinh tế thủy sản với trật tự, an ninh, quốc phòng thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương;
14. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế, các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân về thủy sản; quản lý Nhà nước đối với hoạt động của Hội, tổ chức phi chính phủ về thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
16. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thủy sản;
17. Thực hiện công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành thủy sản; giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động thủy sản thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật;
18. Tổ chức, thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo về thủy sản, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh;
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở theo thẩm quyền;
Thực hiện công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trong ngành thủy sản tại tỉnh; chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
20. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật;
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở:
Sở Thủy sản có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo các quy định của Nhà nước về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức chuyên môn thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Kỹ thuật;
- Thanh tra Thủy sản.
c) Chi cục chuyên ngành trực thuộc
- Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (có Đề án kiện toàn riêng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).
d) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Khuyến ngư;
- Trung tâm Giống nuôi trồng thủy sản;
- Ban quản lý cảng cá Sông Gianh;
- Ban quản lý cảng cá Nhật Lệ.
2. Biên chế
Biên chế của Sở Thủy sản bao gồm: Lãnh đạo Sở, các tổ chức chuyên môn, Chi cục chuyên ngành và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Thủy sản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục chuyên ngành thuộc Sở; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao./.
- 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình
- 2 Quyết định 46/2002/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thủy sản Quảng Bình
- 3 Quyết định 46/2002/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thủy sản Quảng Bình
- 1 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BTS-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thuỷ sản do Bộ Thủy sản - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 162/QĐ-UB năm 1978 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 162/QĐ-UB năm 1978 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành