Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2011/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:

1. Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.

3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục 3 đính kèm.

4. Bảng chi phí hỗ trợ các loại ao đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.

5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 5 đính kèm.

Điều 2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:

1. Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất đề sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.

2. Tính các loại thuế, lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.

3. Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự.

4. Định giá tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế:

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

3. Đối với những dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này.

4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo chỉ đạo của UBND tỉnh Khánh Hòa (nếu cần thiết).

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, TN và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Mặt trận TQVN tỉnh;
- Đài phát thanh truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2b);
- Các phòng: TH, KT, VX, NC, KSTTHC
- Lưu: VT, VC, CN, MN, HLe, HgP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loại công trình, vật kiến trúc

Đặc điểm xây dựng

Đơn vị tính

Giá trị (đồng)

Ghi chú

A

CÔNG TRÌNH

 

 

 

1

Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất

m2 XD

424.000

 

2

Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp tole fibro XM, nền XM, cửa sổ thường, không trần

m2 XD

749.000

 

3

Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lửng, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường

m2 XD

903.000

 

4

Một tầng, tường gạch xây dày 100, tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh

m2 XD

1.487.000

 

5

Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi

m2 XD

1.665.000

 

6

Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng

m2 XD

1.934.000

 

7

Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

2.317.000

 

8

Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.166.000

 

9

Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.040.000

 

10

Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.957.000

 

11

Một tầng, tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

2.957.000

 

12

Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.190.000

 

13

Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.766.000

 

14

Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

3.425.000

 

15

Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

3.766.000

 

16

Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

3.766.000

 

17

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

3.766.000

 

18

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

3.766.000

 

B

VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách

m2

124.000

 

2

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách

m2

192.000

 

3

Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách

m2

316.000

 

4

Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM

m2

686.000

 

5

Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM

m2

702.000

 

6

Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói.

m2 XD

1.943.000

 

7

Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói

m2 XD

2.470.000

 

8

Nhà tắm tiểu loại thường, không mái

m2 XD

1.105.000

 

9

Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp

md

696.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

10

Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao >=0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp

md

1.359.000

↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao

11

Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT

md

153.000

 

12

Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao ≥ 1,5m

md

46.000

 

13

Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình

m2

1.332.000

Diện tích tính cả trụ gạch

14

Cổng trụ gạch, cánh gỗ

m2

374.000

Diện tích tính cả trụ gạch

15

Cổng trụ gỗ, cánh gỗ

m2

355.000

Diện tích tính cả trụ gỗ

16

Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)

m2

141.000

 

17

Sân láng XM (có bê tông lót)

m2

118.000

 

18

Sân bãi bê tông công nghiệp (Bê tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm)

m2

298.000

 

19

Sân cấp phối đá dăm dày 14cm

m2

73.000

 

20

Sân đá dăm nhựa

m2

172.000

 

21

Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5m

m sâu

410.000

Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05

22

Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ

m sâu

2.111.000

 

23

Giếng đất Ø < 2m

m sâu

392.000

 

24

Giếng đất Ø ≥ 2m

m sâu

700.000

 

25

Giếng khoan sâu ≤ 20m, Ø ≤ 70

Giếng

1.843.000

 

26

Giếng khoan sâu > 20m, Ø ≤ 70

Giếng

2.304.000

 

27

Bể chứa nước xây gạch

m3

772.000

 

28

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ≥ 2m

m3

1.175.000

 

29

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT ≥ 3m

m3

1.395.000

 

30

Móng xây đá chẻ

m3

1.201.000

 

31

Kè tường xây đá chẻ

m3

1.021.000

 

32

Cột trụ xây gạch

m3

3.976.000

 

33

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ

m2

624.000

 

34

Sàn đỡ, hệ đỡ trụ xây gạch

m2

653.000

 

35

Sàn đỡ, hệ đỡ trụ BTCT

m2

621.000

 

C

CHUỒNG TRẠI

 

 

 

1

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM

m2 XD

1.070.000

 

2

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói

m2 XD

1.380.000

 

3

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt.

m2 XD

1.196.000

 

4

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt.

m2 XD

1.142.000

 

5

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói

m2 XD

1.331.000

 

6

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói

m2 XD

1.156.000

 

7

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt

m2 XD

891.000

 

8

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.127.000

 

9

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường

m2 XD

786.000

 

10

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói

m2 XD

942.000

 

11

Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng

m2 XD

356.000

 

12

Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh

m3

1.202.000

 

13

Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột.

m3

895.000

 

14

Hầm chứa nước thải xây gạch

m3

879.000

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loại công tác xây dựng, lắp đặt

Đơn vị tính

Giá trị (đồng)

Ghi chú

A

XÂY DỰNG CHUNG

 

 

 

01

Đào đất móng trụ công trình

m3

176.000

 

02

Đào đất móng băng công trình

m3

266.000

 

03

BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền

m3

879.000

 

04

BT đá 1x2 nền

m3

1.293.000

 

05

BT đá 1x2 móng không cốt thép

m3

1.299.000

 

06

BT đá 1x2 móng có cốt thép

m3

4.717.000

 

07

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao ≤ 4m)

m2

340.000

 

08

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao > 4m)

m2

349.000

 

09

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao ≤ 4m)

m2

129.000

 

10

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao > 4m)

m2

133.000

 

11

Xây tường gạch ống dày 20 cm

m2

250.000

 

12

Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi

m2

311.000

 

13

Xây tường gạch ống dày 30 cm

m2

374.000

 

14

Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi

m2

437.000

 

15

Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao ≤ 4m

m2

39.000

 

16

Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m

m2

46.000

 

17

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao ≤ 4m

m3

6.865.000

 

18

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao > 4m

m3

7.609.000

 

19

Bê tông dầm đá 1x2 M200

m3

6.570.000

 

20

Bê tông sàn đá 1x2 M200

m3

7.795.000

 

21

Xây trụ gạch (chưa trát)

m3

2.467.000

 

22

Móng xây đá chẻ 15x20x25

m3

859.000

 

23

Tường xây đá chẻ 15x20x25

m3

879.000

 

24

Móng xây gạch thẻ

m3

2.096.000

 

25

Tường xây gạch thẻ

m3

2.308.000

 

26

Trát đá mài

m2

340.000

 

27

Trát đá rửa

m2

207.000

 

28

Sơn nước

m2

108.000

 

29

Sơn sắt 3 nước

m2

36.000

 

30

Quét vôi

m2

10.500

 

31

Láng nền sàn XM (không kể BT lót)

m2

33.000

 

32

Nền nhà XM (cả BT lót)

m2

112.000

 

33

Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà

m2

326.000

 

34

Ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

698.000

 

35

Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)

m2

253.000

 

36

Lát gạch hoa XM sàn

m2

244.000

 

37

Lát gạch men nền (cả BT lót)

m2

362.000

 

38

Lát gạch men sàn

m2

268.000

 

39

Lát gạch thẻ nền

m2

142.000

 

B

XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ

 

 

 

40

Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

268.000

 

41

Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

396.000

 

42

Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

527.000

 

43

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

544.000

 

44

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

669.000

 

45

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

802.000

 

46

Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

830.000

 

47

Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

956.000

 

48

Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

1.089.000

 

49

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

896.000

 

50

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

1.024.000

 

51

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

1.155.000

 

52

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

371.000

 

53

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

497.000

 

54

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

642.000

 

55

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

480.000

 

56

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

606.000

 

57

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

739.000

 

58

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước

m2

289.000

 

59

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước

m2

415.000

 

60

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước

m2

544.000

 

61

Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt

m2

312.000

 

62

Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt

m2

439.000

 

63

Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt

m2

571.000

 

64

Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)

m2

50.000

 

65

Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)

m2

167.000

 

C

LẮP ĐẶT (Nhân công)

 

 

 

01

Lắp đặt cửa gỗ các loại

m2

127.000

 

02

Lắp đặt cửa sắt xếp

m2

94.000

 

03

Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm

m2

60.000

 

04

Lắp đặt vách kính khung nhôm

m2

100.000

 

05

Lắp đặt lan can sắt

m2

80.000

 

06

Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ

m2

87.000

 

07

Lắp dựng khung bông sắt

m2

40.000

 

08

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép

m2

60.000

 

09

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2cm

m2

114.000

 

10

Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán

m2

28.000

 

11

Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe

m2

157.000

 

12

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m

m2

21.000

 

13

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m

m2

23.000

 

14

Lợp mái fibro XM

m2

13.000

 

15

Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m

m2

12.000

 

16

Lợp mái tole chiều dài bất kỳ

m2

8.300

 

17

Lắp đặt rào lưới thép đơn giản

m2

18.000

 

18

Lắp đặt rào lưới thép phức tạp

m2

18.400

 

19

Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre

m2

43.400

 

20

Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ

m2

74.000

 

21

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole.

m2

251.000

 

22

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói.

m2

282.000

 

23

Miết mạch tường đá

m2

30.200

 

D

THÁO DỠ (Nhân công)

 

 

 

01

Mái ngói cao ≤ 4m (cả hệ đỡ)

m2

22.000

 

02

Mái ngói cao ≥ 4m (cả hệ đỡ)

m2

33.500

 

03

Mái tole cao ≤ 4m (cả hệ đỡ)

m2

10.500

 

04

Mái tole cao ≥ 4m (cả hệ đỡ)

m2

15.300

 

05

Trần các loại

m2

11.200

 

06

Cửa các loại

m2

9.000

 

07

Vách ngăn tường gỗ

m2

9.000

 

08

Vách ngăn nhôm kính

m2

23.100

 

09

Vách ngăn khung lưới mắt cáo

m2

7.000

 

10

Hàng rào lưới thép gai

m2

18.400

 

11

Khung hoa sắt

m2

22.700

 

12

Kết cấu gỗ

m3

432.600

 

13

Kết cấu thép

tấn

1.489.000

 

14

Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole

m2

40.000

 

15

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole

m2 XD

50.000

 

16

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói

m2 XD

60.000

 

17

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≤ 2m3

m3

206.500

 

18

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ≥ 2m3

m3

242.400

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Chi phí (đồng/mộ)

Ghi chú

A

Chi phí cho một mộ hỏa táng

 

 

Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá

1

Mộ đất

cái

866.000

2

Mộ xây

cái

1.330.000

B

Chi phí cho một mộ cải táng

 

 

1

Mộ đất

cái

1.882.000

2

Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

3.321.000

3

Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

3.739.000

4

Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

4.329.000

5

Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

4.824.000

6

Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

5.302.000

7

Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

5.779.000

 

8

Mộ vôi

cái

1.117.000

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG CHI PHÍ HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Chi phí (đồng/m2)

Ghi chú

A

Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư xây dựng bằng máy kết hợp thủ công (đất nhóm II)

 

 

 

1

Loại đào đất chuyển đi nơi khác:

Diện tích ao đìa ≤ 6000 m2 và chiều sâu đào đất 1,8m

m2

33.700

 

2

Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa tận dụng đất đào nâng cao bờ:

Diện tích ao đìa ≤ 6000m2 và chiều sâu đào đất 1,5m

m2

24.500

 

3

Loại chỉ chuyển đất đến đắp bờ ngăn triều và ủi đất nâng cao bờ:

Diện tích ao đìa ≤ 8000m2 và chiều sâu đào đất 0,7m

m2

18.700

 

B

Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư xây dựng bằng thủ công (đất nhóm II)

 

 

 

1

Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa tận dụng đất đào nâng cao bờ:

Diện tích ao đìa ≤ 6000m2 và chiều sâu đào đất 0,7m

m2

70.000

 

C

Ruộng muối (đất nhóm II)

 

 

 

1

Loại ruộng muối khi đầu tư xây dựng bằng máy kết hợp thủ công:

Diện tích thửa ruộng muối ≤ 8000m2

m2

41.800

 

 

PHỤ LỤC 5

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

1. Công trình tại mục A phụ lục 1, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:

+ Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 3: hệ số điều chỉnh 1,1;

+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: hệ số điều chỉnh 1,05.

2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.

3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 141.000 đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 250.000 đ/m2 XD.

4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:

+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần ≤ 1,6m thì không tính.

+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.

Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.

5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 18 (ngoại trừ STT 9) mục A phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 471.000đ/m2.

6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục B phụ lục 3:

+ Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch…) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.

+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 304.000 đ/m2 ốp.

+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 675.000 đ/m2 ốp.

+ Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 312.000 đ/m2 trát.

+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 179.000 đ/m2 trát.

7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ vào tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.

8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá:

+ Trường hợp không thể áp dụng đơn giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ÷ 10%.

9. Đối với các công trình có cấu trúc là nhà xưởng và nhà kho thông dụng (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng tại thời điểm hiện hành.

10. Đối với ao đìa, ruộng muối:

* Đối với ao đìa:

- Trường hợp diện tích ao đìa như quy định trên hoặc diện tích ao đìa tăng < 10% so với quy định trên thì áp dụng như sau:

+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.

+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng hoặc giảm đơn giá tương ứng.

+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Trường hợp diện tích ao đìa tăng ≥ 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

* Đối với ruộng muối:

- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.

- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng đơn giá tương ứng.

- Trường hợp diện tích ruộng muối tăng so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

* Trường hợp do đặc điểm địa chất của từng khu vực mà nhóm đất khác nhóm II hoặc quy trình thi công xây dựng phải áp dụng các biện pháp khác, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

11. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán riêng cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.

12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và UBND Tỉnh đối với lĩnh vực đó.

13. Đối với đơn giá đền bù các loại mồ mả quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính và Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.