ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin (có Kế hoạch chi Tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Ủy ban, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số: 460/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Nhằm triển khai kịp thời, đồng bộ và hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin (sau đây gọi là Luật) của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin tại cơ quan Ủy ban Dân tộc với nội dung chi Tiết như sau:
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;
- Phát huy vai trò chủ động, tích cực của các Vụ, đơn vị trong việc triển khai thi hành Luật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, Tiết kiệm.
1. Tổ chức rà soát các quy định, các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến quy định của Luật tiếp cận thông tin
- Các Vụ, đơn vị: tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Vụ, đơn vị mình tham mưu, chủ trì soạn thảo để kịp thời phát hiện những nội dung không phù hợp với quy định của Luật và gửi kết quả rà soát về Vụ Pháp chế để tổng hợp. Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 30/9/2016.
- Vụ Pháp chế: tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Vụ Pháp chế chủ trì soạn thảo; theo dõi, đôn đốc việc rà soát của các Vụ, đơn vị; tổng hợp kết quả rà soát của các Vụ, đơn vị; tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban ban hành các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền trong trường hợp cần thiết. Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 31/10/2016.
2. Sửa đổi, bổ sung quy chế nội bộ của Ủy ban Dân tộc để thực hiện quy định của Luật
- Văn phòng Ủy ban, các Vụ, đơn vị: tiến hành rà soát các quy chế nội bộ do Vụ, đơn vị mình tham mưu, chủ trì soạn thảo để kịp thời phát hiện những nội dung không phù hợp với quy định của Luật và gửi kết quả rà soát về Vụ Pháp chế để tổng hợp. Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 10/10/2016.
- Vụ Pháp chế: theo dõi, đôn đốc việc rà soát của các Vụ, đơn vị; tổng hợp kết quả rà soát của các Vụ, đơn vị; báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy chế. Thời gian thực hiện: hoàn thành trước ngày 31/10/2016.
- Các Vụ, đơn vị tham mưu, chủ trì soạn thảo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy chế hiện hành theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban.
3. Rà soát, kiện toàn, bố trí bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế tiến hành rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin, ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc tin học. Thời gian thực hiện: Quý II/2017.
4. Vận hành Cổng thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
- Các Vụ, đơn vị: Trong quá trình rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế có nội dung liên quan đến quy định của Luật, các Vụ, đơn vị phân loại, lập danh Mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai theo quy định của Luật và gửi danh Mục, nội dung các thông tin được công khai đến Trung tâm Thông tin.
- Trung tâm Thông tin chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin của Ủy ban Dân tộc, cập nhật cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử. Thời gian thực hiện:
+ Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời Điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
+ Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Vụ, đơn vị thực hiện kịp thời, đầy đủ các nội dung theo kế hoạch nêu trên, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ.
2. Các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc tích cực, chủ động thực hiện nhiệm vụ đã được giao theo kế hoạch.
3. Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban, các Vụ, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của Ủy ban theo quy định./.
- 1 Quyết định 1692/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định về chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 90/QĐ-BTTTT năm 2017 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Kế hoạch 4953/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 1408/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1459/QĐ-BGTVT năm 2016 về Kế hoạch tăng cường thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 11 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 1 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1459/QĐ-BGTVT năm 2016 về Kế hoạch tăng cường thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Kế hoạch 4953/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 90/QĐ-BTTTT năm 2017 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1692/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định về chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành