ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 461/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018 QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỀU, KHOẢN, ĐIỂM ĐƯỢC GIAO TRONG LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2018 quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
Điều 2. Trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy định chi tiết:
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
Trường hợp được cấp có thẩm quyền giao quy định cụ thể các chính sách trong quy định chi tiết thì cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động văn bản và thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính, đánh giá tác động về giới (nếu có) theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
Quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật cơ quan chủ trì có thể tham khảo ý kiến của các hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan hoặc các chuyên gia, nhà khoa học vào các hoạt động đánh giá tác động của chính sách, soạn thảo văn bản và các hoạt động khác.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo. Trường hợp hồ sơ dự thảo không đầy đủ, chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự thảo, Văn phòng UBND tỉnh lập phiếu trình xin ý kiến các thành viên Ủy ban trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra cuộc họp để xem xét, quyết định.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết, hằng quý báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết.
Điều 3. Kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018 QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỀU, KHOẢN, ĐIỂM ĐƯỢC GIAO TRONG LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 461/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Hình thức | Tên gọi và nội dung chính | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Dự kiến thời gian ban hành | Căn cứ ban hành |
1 | Quyết định | Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý máy móc, thiết bị phục vụ công tác của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I | Triển khai quy định tại khoản 5 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 quy định thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công: "Căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này". |
2 | Quyết định | Ban hành quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Triển khai quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội, quy định về nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị: “3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị” và Triển khai quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Quy hoạch đô thị: “4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị tại địa phương theo phân cấp của Chính phủ”. |
3 | Quyết định | Ban hành quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Triển khai quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Du lịch năm 2017: "...Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh". |
4 | Quyết định | Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương cơ sở chế biến trà Artiso Lâm Đồng - điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm Trà Artiso Lâm Đồng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Triển khai quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006 về trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: "Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về môi trường cho phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương...". |
5 | Quyết định | Ban hành quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III | Triển khai quy định tại Điều 72 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định nội dung quản lý nhà nước: "Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ...." và khoản 6 Điều 73 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ: "Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ tại địa phương". |
6 | Quyết định | Ban hành quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV | Triển khai quy định tại khoản 7 Điều 40 Luật Thủy lợi năm 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018) quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn". |
- 1 Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết nội dung được Luật giao
- 2 Quyết định 102/QĐ-UBND về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành năm 2018 được Luật giao
- 3 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các nội dung được luật giao
- 4 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 7 Luật Thủy lợi 2017
- 8 Luật Du lịch 2017
- 9 Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 14 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 1 Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết nội dung được Luật giao
- 2 Quyết định 102/QĐ-UBND về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành năm 2018 được Luật giao
- 3 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các nội dung được luật giao