- 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 53/2021/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Kế hoạch 520/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2022
- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 11 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13 Quyết định 31/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16 Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17 Quyết định 53/2021/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 461/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục Hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-TTg ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022;
Thực hiện Kế hoạch số 520/KH-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh.
Theo Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; là đầu mối cung cấp thông tin và hỗ trợ tài liệu tuyên truyền cho cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ; thực hiện báo cáo công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CHCC của tỉnh) và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
5. Sở Tài chính tham mưu Bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 461/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định, Kế hoạch được ban hành. | Tháng 03 năm 2022 |
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Các văn bản chỉ đạo. | Thường xuyên trong năm 2022 |
3 | Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Các văn bản chỉ đạo. | Thường xuyên trong năm 2022 |
4 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC được phân cấp cho UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Điều 14 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015. | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2022 |
5 | Cho ý kiến về TTHC được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Văn bản cho ý kiến về TTHC của Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
6 | Thẩm định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Báo cáo thẩm định. | Thường xuyên trong năm 2022 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Triển khai thực hiện rà soát và kiến nghị cắt giảm tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ của các TTHC do đơn vị tổng hợp trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương đã ban hành. | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | Các TTHC được đề xuất cắt giảm tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ. | Tháng 3 đến tháng 7 năm 2022 |
2 | Xây dựng báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC, trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt gửi UBND tỉnh (UBND cấp huyện tổng hợp chung phương án đơn giản hóa TTHC của UBND cấp xã). | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | Báo cáo phương án đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được phê duyệt. | Tháng 8 năm 2022 |
3 | Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về. Ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; gửi Văn phòng Chính phủ các Bộ, ngành liên quan. | Quý IV năm 2022 |
1 | Cập nhật công bố Danh mục, quy trình nội bộ các TTHC do các Bộ, ngành công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | Quyết định công bố Danh mục, quy trình nội bộ giải quyết TTHC. | Thường xuyên trong năm 2022 |
Phát hiện các TTHC chưa công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, bổ sung. | Thường xuyên trong năm 2022 | ||||
2 | Tối thiểu 30% số TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được rà soát xây dựng thành quy trình nội bộ và công bố, công khai, cập nhật kịp thời. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | - Rà soát các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. - Quyết định công bố Danh mục, quy trình nội bộ giải quyết TTHC. | Thường xuyên trong năm 2022 |
3 | Thẩm tra, soát xét đối với các dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện | Dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc Văn bản cho ý kiến gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
4 | Cập nhật hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ | Nhập hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên trong năm 2022 |
5 | Tổ chức niêm yết, công khai TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ chức thực hiện niêm yết, công khai các TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh/cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; trên cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
1 | Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC tại các cơ quan; đơn vị, địa phương theo quy định tại Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 về việc kiện toàn Tổ công tác thực hiện kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất của Tổ công tác. | Thường xuyên trong năm 2022 |
2 | Các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra tại đơn vị mình và tổ chức kiểm tra các đơn vị trực thuộc thuộc quyền quản lý. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các đơn vị được kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | |||||
1 | Tổ chức việc tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do Văn phòng Chính phủ chuyển trên Hệ thống Cổng dịch vụ công hoặc tự tiếp nhận của cá nhân, tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên trong năm 2022 |
2 | Xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị gửi đối tượng phản ánh, kiến nghị và công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2022 |
1 | Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự về công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bài viết tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; đặt các bảng pano, áp phích có nội dung tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC tại một số địa điểm trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
2 | Cập nhật các tin, bài tuyên truyền có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Tin, bài được cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, bác sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2022 |
1 | Triển khai các Chương trình, Đề án, Dự án về kiểm soát TTHC do Trung ương ban hành. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện. | Thường xuyên trong năm 2022 |
2 | Chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh. | Văn phòng UBNDtỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về triển khai thực hiện chế độ báo cáo định kỳ được ban hành. | Thường xuyên trong năm 2022 |
3 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các tỉnh, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm. | Theo kế hoạch cụ thể |
4 | Tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính, cải cách TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Sáng kiến cải cách hành chính, cải cách TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt. | Thường xuyên trong năm 2022 |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dự kiến sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1 | Tối thiểu 70% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Số hồ sơ được luân chuyển bằng phương thức điện tử. | Thường xuyên trong năm 2022 |
2 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35% số hồ sơ tiếp nhận của cấp tỉnh, huyện, xã. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các hồ sơ TTHC được số hóa trên Hệ thống dịch vụ công. | Thường xuyên trong năm 2022 |
3 | Triển khai thực hiện 100% TTHC trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | - Rà soát các TTHC có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. - Quyết định công bố dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 có đủ điều kiện - Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 |
4 | 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh. Tối thiểu 50% TTHC có phát sinh hồ sơ được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Tối thiểu 50% hồ sơ TTHC thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tiếp nhận và thụ lý (không bao gồm DVC trực tuyến của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn). | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4. | Thường xuyên trong năm 2022 |
5 | Tiếp tục triển khai giai đoạn II của Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Các hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương chuyển giao cho Bưu điện tiếp nhận. | Thường xuyên trong năm 2022 |
6 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%, riêng các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản xin lỗi vì để chậm giải quyết TTHC. | Thường xuyên trong năm 2022 |
7 | Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Các lớp tập huấn. | Quý l, II năm 2022 |
8 | Tuyên truyền, phổ biến việc triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; - Các cơ quan báo, đài | Văn phòng UBND tỉnh | Nghị định được tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Thường xuyên trong năm 2022 |
9 | Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; - Các trường học, cơ sở y tế; Điện lực, BHXH tỉnh | - Các tổ chức ngân hàng trên địa bàn; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện; BPMC cấp xã | - Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch và thanh toán trực tuyến. - Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến. | Thường xuyên trong năm 2022 |
- 1 Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 2 Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3 Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 4 Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 7 Quyết định 5138/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Quyết định 77/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 9 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về quy tắc ứng xử của người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Kế hoạch 328/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 11 Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12 Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13 Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 14 Chỉ thị 595/CT-UBND năm 2022 về tăng cường thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tạo cơ sở tiền đề cho xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số do tỉnh Hà Giang ban hành