UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh, công chức Trụ sở Tiếp công dân tỉnh và các công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Nội quy ban hành kèm theo Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NỘI QUY
TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. CÔNG DÂN ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ SAU
1. Tuân thủ nghiêm chỉnh Nội quy tiếp công dân và sự hướng dẫn của công chức Tiếp công dân.
2. Trang phục chỉnh tề, không mặc trái với thuần phong mỹ tục; giữ gìn vệ sinh chung, đi nhẹ, nói khẽ.
3. Xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy mời, Giấy ủy quyền (nếu được mời, hoặc là người được uỷ quyền), thẻ Luật sư và giới thiệu theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người Khiếu nại nhờ Luật sư Khiếu nại, Tố cáo thay.
4. Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp với công chức tiếp công dân.
5. Khi nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày khiếu nại. Người đại diện phải là người khiếu nại. Trường hợp có từ 5 đến 10 người thì cử 1 hoặc 2 người; Trường hợp có từ 10 người trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 5 người và xuất trình văn bản cử đại diện với công chức tiếp công dân trước khi trình bày.
6. Không được lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự nơi tiếp công dân; có lời nói, hành động xúc phạm danh dự, uy tín của cơ quan nhà nước, công chức tiếp công dân và thực hiện các hành vi khác như: kích động, lôi kéo, nằm vạ, chửi rủa, sỉ nhục, lời nói thô tục.
7. Không được được uống rượu, bia và chất kích thích khác trước khi đến Trụ sở Tiếp công dân; không mang theo các vật dễ cháy, nổ, chất độc hại, vũ khí, hung khí vào nơi tiếp công dân;
8. Không được tự ý sử dụng phương tiện ghi hình, ghi âm khi chưa được sự cho phép của người chủ trì tiếp công dân.
9. Được quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi sai trái, cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu của công chức tiếp công dân.
10. Hết giờ làm việc công dân đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị không được lưu lại Trụ sở Tiếp công dân.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÔNG CHỨC TIẾP CÔNG DÂN
1. Trang phục phải chỉnh tề, đeo thẻ công chức. Chỉ được tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân.
2. Lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung do công dân trình bày vào sổ tiếp công dân. Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu, chứng cứ liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
3. Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; phân loại và chuyển đến người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Nếu khiếu nại, tố cáo đã được cơ quan có thẩm quyền xem xét, có văn bản hoặc quyết định giải quyết đúng chính sách pháp luật thì trả lời rõ và yêu cầu công dân chấp hành.
5. Giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo khi người tố cáo yêu cầu.
6. Được quyền từ chối và không tiếp những công dân có Khiếu nại, Tố cáo được cấp có thẩm quyền ra quyết định giải quyết đã có hiệu lực thi hành; vi phạm nội qui, quy chế tiếp công dân.
7. Không được cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
8. Không tiếp những người không có năng lực hành vi hoặc trong tình trạng say rượu, say các chất kích thích khác.
III. THỜI GIAN TIẾP CÔNG DÂN
Buổi sáng: Từ 7 giờ 30' đến 11 giờ 30'.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 30' đến 17 giờ 30' vào các ngày làm việc trong tuần.
- 1 Quyết định 2293/QĐ.UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về mẫu Nội quy tiếp công dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 443/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp Công dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 8 Luật tiếp công dân 2013
- 9 Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 10 Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 11 Luật khiếu nại 2011
- 12 Luật tố cáo 2011
- 13 Quyết định 4213/QĐ-UBND năm 2008 về nội quy tiếp công dân tại Phòng Tiếp công dân do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi lịch tiếp công dân tại Quyết định 06/2000/QĐ-UB do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4213/QĐ-UBND năm 2008 về nội quy tiếp công dân tại Phòng Tiếp công dân do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi lịch tiếp công dân tại Quyết định 06/2000/QĐ-UB do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 443/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp Công dân tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về mẫu Nội quy tiếp công dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 2293/QĐ.UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Gia Lai
- 9 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La