ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4628/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của UBND huyện Long Thành tại Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình 1700/TTr-STNMT ngày 30/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Long Thành với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2015 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Tỉnh phân bổ (ha) | Huyện xác định, bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu(%) | ||||||
I | Loại đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | 34.772,07 | 80,72 | 24.312,95 | - | 24.312,95 | 56,44 |
1.1 | Đất trồng lúa | 2.490,85 | 7,16 | 1.151,26 | - | 1.151,26 | 4,74 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 1.807,54 | 72,57 | 848,22 | - | 848,22 | 73,68 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 3.034,03 | 8,73 | 2.055,41 | - | 2.055,41 | 8,45 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 24.174,76 | 69,52 | 19.310,14 | - | 19.310,14 | 79,42 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 511,06 | 1,47 | 442,87 | - | 442,87 | 1,82 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 4.024,84 | 11,57 | 914,19 | - | 914,19 | 3,76 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 475,57 | 1,37 | 384,84 | - | 384,84 | 1,58 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác | 60,97 | 0,18 | - | 54,24 | 54,24 | 0,22 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 8.306,91 | 19,28 | 18.766,04 | - | 18.766,04 | 43,56 |
2.1 | Đất quốc phòng | 685,52 | 8,25 | 908,32 | - | 908,32 | 4,84 |
2.2 | Đất an ninh | 149,96 | 1,81 | 245,78 | - | 245,78 | 1,31 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 1.540,76 | 18,55 | 2.547,01 | - | 2.547,01 | 13,57 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 50,59 | 0,61 | 268,94 | - | 268,94 | 1,43 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 42,19 | 0,51 | 154,10 | - | 154,10 | 0,82 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 434,70 | 5,23 | 642,63 | - | 642,63 | 3,42 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 2.232,70 | 26,88 | 8.009,94 | - | 8.009,94 | 42,68 |
| Trong đó: |
|
|
| - |
|
|
| - Đất cơ sở văn hoá | 18,93 | 0,85 | 48,92 | - | 48,92 | 0,61 |
| - Đất cơ sở y tế | 9,12 | 0,41 | 25,56 | - | 25,56 | 0,32 |
| - Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | 106,18 | 4,76 | 255,99 | - | 255,99 | 3,20 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 22,36 | 1,00 | 193,59 | - | 193,59 | 2,42 |
2.8 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | 9,28 | 0,11 | 9,38 | - | 9,38 | 0,05 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 96,63 | 1,16 | 106,44 | - | 106,44 | 0,57 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 1.187,40 | 14,29 | 3.505,82 | - | 3.505,82 | 18,68 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 135,79 | 1,63 | 271,96 | - | 271,96 | 1,45 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 15,13 | 0,18 | 56,12 |
| 56,12 | 0,30 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 1,50 | 0,02 | 11,51 | - | 11,51 | 0,06 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 159,68 | 1,92 | 195,25 | - | 195,25 | 1,04 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 119,93 | 1,44 | 341,75 | - | 341,75 | 1,82 |
2.16 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | 3,28 | 0,04 | 269,17 | - | 269,17 | 1,43 |
2.17 | Đất sinh hoạt cộng đồng | 7,48 | 0,09 | - | 7,94 | 7,94 | 0,04 |
2.18 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | 16,79 | 0,20 | - | 34,13 | 34,13 | 0,18 |
2.19 | Đất cơ sở tín ngưỡng | 16,18 | 0,19 | - | 16,06 | 16,06 | 0,09 |
2.20 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | 1.401,42 | 16,87 |
| 1.163,79 | 1.163,79 | 6,20 |
3 | Đất đô thị* | 928,30 | - | 928,30 | - | 928,30 | - |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực chuyên trồng lúa nước |
|
|
| 508,43 | 508,43 | 1,18 |
2 | Khu vực rừng phòng hộ |
|
|
| 442,87 | 442,87 | 1,03 |
3 | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp. |
|
|
| 2.815,95 | 2.815,95 | 6,54 |
4 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ |
|
|
| 928,30 | 928,30 | 2,15 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Thứ tự | Chỉ tiêu sử dụng đất | Giai đoạn 2016 - 2020 (ha) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 10.459,14 |
1.1 | Đất trồng lúa | 1.167,86 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 891,20 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 1.049,17 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 6.935,26 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 68,19 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 1.131,41 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 92,73 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác | 14,51 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 2.195,75 |
| Trong đó: |
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 96,16 |
2.2 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 2.099,59 |
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | 190,36 |
2. Vị trí, diện tích các khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Long Thành.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Long Thành có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai kịp thời và đúng quy định, để cộng đồng thực hiện và giám sát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
2. Thực hiện thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Phòng cháy chữa cháy, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền Thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Thành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng