ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 463/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 18 tháng 3 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07 tháng 10 năm 1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế nhà, đất;
Theo đề nghị của liên ngành Cục Thuế - Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 171/LN-TTr ngày 31 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh, để làm căn cứ tính thuế đất kể từ năm 2008 trở đi.
Chi tiết từng loại đường phố như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục Thuế phối hợp các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 1 | |
Trần Hưng Đạo | Từ Lê Duẩn đến Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
Ngô Quyền | Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi. |
Nguyễn Trãi | Từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ. |
Lê Lợi | Từ Hùng Vương đến Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
Hùng Vương | Từ Trần Hưng Đạo đến Trần Phú. |
Nguyễn Thái Học | Từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ. |
Nguyễn Tất Thành (QL IA cũ) | Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Thành Phương. |
Lê Thánh Tôn | Từ Nguyễn Trãi đến Lê Trung Kiên. |
Nguyễn Huệ | Từ Trường Chinh đến Lê Trung Kiên. |
Trần Phú | - Từ Trường Chinh đến Hùng Vương; - Từ đường quy hoạch số 1 thuộc khu dân cư số 2 dọc Trần Phú đến Nguyễn Tất Thành. |
Đất có mặt tiền tiếp giáp Bến xe nội thị | Bến xe nội tỉnh. |
Cao Thắng | Toàn bộ đường. |
Phan Đình Phùng | Từ nhà số 29 đến Nguyễn Huệ. |
Trường Chinh | Từ Nguyễn Huệ đến Trần Phú. |
Đường loại 2 | |
Nguyễn Du | Toàn bộ đường. |
Lương Văn Chánh | Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi. |
Nguyễn Trãi | Từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo . |
Trần Bình Trọng | Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi. |
Lê Trung Kiên | Từ Tản Đà đến Nguyễn Huệ. |
Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) | - Từ cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo; - Từ Lê Thành Phương đến giáp phường 9. |
Nguyễn Công Trứ | Từ Nguyễn Trãi đến Phan Đình Phùng. |
Nguyễn Huệ | Từ Độc Lập đến Trường Chinh. |
Trần Phú | - Từ Độc Lập đến Trường Chinh; - Từ Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) đến Trung tâm Da liễu. |
Lê Thành Phương | Từ Nguyễn Huệ đến Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
Tản Đà | Toàn bộ đường. |
Hùng Vương | Từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo. |
Duy Tân | Từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ. |
Phan Bội Châu | Toàn bộ đường. |
Lê Quý Đôn | Toàn bộ đường. |
Hoàng Diệu | Toàn bộ đường. |
Lê Duẩn | Từ Trần Hưng Đạo đến Trần Phú. |
Đường loại 3 | |
Bà Triệu | - Từ Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ; - Từ Nguyễn Huệ đến Trần Phú. |
Trần Bình Trọng | Từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo. |
Trần Quý Cáp | Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Lợi. |
Nguyễn Thái Học | Đoạn còn lại. |
Huỳnh Thúc Kháng | Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi. |
Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) | - Từ nút giao thông Quốc lộ 1A (tuyến tránh) và đường Hải Dương - Nam cầu Đà Rằng; - Từ ranh giới phường 8 - phường 9 đến giáp xã Bình Kiến. |
Nguyễn Công Trứ | Từ Trần Hưng Đạo (phường 6) đến Nguyễn Trãi. |
Đường số 10 (phường 8) | Toàn bộ đường. |
Yersin | Toàn bộ đường. |
Phạm Hồng Thái | Toàn bộ đường. |
Trần Cao Vân | Toàn bộ đường. |
Chu Văn An | Toàn bộ đường. |
Điện Biên Phủ | Từ Độc Lập đến Hùng Vương. |
Hùng Vương | - Từ Bạch Đằng đến Nguyễn Công Trứ; - Từ Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ (đường 1 tháng 4 cũ). |
Độc Lập | Từ Trần Hưng Đạo đến Trần Phú. |
Huyền Trân Công Chúa | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Trãi | Từ Bạch Đằng đến Nguyễn Công Trứ. |
Trần Hưng Đạo | Từ Độc Lập đến Lê Duẩn. |
Chu Mạnh Trinh | Từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Công Trứ. |
Lương Văn Chánh | Từ Lê Lợi đến Nguyễn Huệ. |
Ngô Quyền | - Từ Nguyễn Tri Phương đến Trần Hưng Đạo; - Từ Lê Lợi đến Lý Thường Kiệt. |
Nguyễn Trung Trực | Từ Trần Phú đến ranh giới phường 9. |
Đường số 7 | Từ Lê Trung Kiên đến đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ. |
Nguyễn Đình Chiểu | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Chí Thanh | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Tường Tộ | Toàn bộ đường. |
Đồng Khởi | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Văn Cừ | Toàn bộ đường. |
Lương Tấn Thịnh | Toàn bộ đường. |
Phan Lưu Thanh (Nguyễn Tất Thành cũ) | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Thị Minh Khai | Từ Độc Lập đến Trường Chinh. |
Lý Tự Trọng | Toàn bộ đường. |
Lê Hồng Phong | Từ Độc Lập đến Trường Chinh. |
Duy Tân | Từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo. |
Hải Dương (QL 25) | Từ Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) đến giáp huyện Phú Hòa. |
Nguyễn Văn Linh | Từ Nam cầu Đà Rằng đến nút giao quốc lộ 1A. |
Đường số 8 | Toàn bộ đường. |
Trần Phú | Từ Trung tâm Da liễu đến đường vành đai thành phố. |
Lê Lai | Từ Ngô Quyền đến Trần Quốc Toản. |
Khu vực cảng cá Phường 6 | |
Xã lộ 19 | Từ Nguyễn Huệ đến chùa Hồ Sơn. |
Lý Thái Tổ | Toàn bộ đường. |
Trường Chinh | Từ Nguyễn Du đến Lý Thường Kiệt. |
Đường loại 4 | |
Bà Triệu | Từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Huệ. |
Trần Quý Cáp | Từ Bạch Đằng đến Nguyễn Công Trứ. |
Phan Đình Phùng | Từ Bạch Đằng đến số nhà 27. |
Lương Văn Chánh | Đoạn còn lại. |
Độc Lập | Đoạn còn lại. |
Hùng Vương | Từ Nguyễn Hữu Thọ (đường 1 tháng 4 cũ) đến Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
Duy Tân | Từ Bạch Đằng đến Nguyễn Công Trứ. |
Lê Hồng Phong | Từ Trường Chinh đến Hùng Vương. |
Nguyễn Thị Minh Khai | Từ Trường Chinh đến Hùng Vương. |
Đường số 11 (phường 8) | Toàn bộ đường. |
Đường không tên | Tại các khu dân cư mới. |
Lê Trung Kiên | - Từ Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) đến Tản Đà; - Từ Nguyễn Huệ đến Trần Phú. |
Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) | - Từ cầu Đà Rằng đến cầu Sông Chùa; - Từ ranh giới phường 9 - Bình Kiến đến giáp xã An Phú. |
Xã lộ 20 | Đoạn đường trong thành phố. |
Hương lộ 19 | Từ giáp phường 9 đến giáp Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
Đường từ Nguyễn Tất Thành (QL IA cũ) - Khu Khoáng sản 5 | Toàn bộ đường. |
Xã lộ 20 phường 9 | Từ Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ) đến giáp xã Hòa Kiến. |
Xã lộ 19 phường 9 | Từ chùa Hồ Sơn đến giáp xã Bình Kiến. |
Nguyễn Hữu Thọ (đường 1 tháng 4 cũ) | Từ Hùng Vương đến Nguyễn Tất Thành (QL 1A cũ). |
ĐT 645 | Từ Nguyễn Văn Linh đến giáp xã Hoà Thành, Đông Hòa. |
Thăng Long | Từ đường 3 tháng 2 đến đường sắt. |
Lạc Long Quân | Từ ngã ba Bưu điện, Nguyễn Văn Linh đến ngã tư Cách mạng Tháng Tám, Hải Dương. |
Ngô Gia Tự | Từ Cách mạng Tháng Tám - ngã 3 Yết Kiêu đến Đinh Tiên Hoàng. |
Đoàn Thị Điểm | Từ Nguyễn Văn Linh đến kênh N1 Phú Lâm. |
Phạm Văn Đồng | Từ Lạc Long Quân đến Nguyễn Thị Định (Nhà trẻ Hoa Hồng). |
Nguyễn Thị Định (Nguyễn Hữu Thọ cũ) | Từ Nguyễn Văn Linh đến Cách mạng Tháng Tám (Cầu Bi). |
Đinh Tiên Hoàng | Từ cổng chào khu phố 6 - Cảng cá. |
Trần Kiệt | Từ ngã ba Thăng Long đến giáp biển. |
Đường 27/7 | Từ Ngô Gia Tự đến giáp biển. |
Phan Chu Trinh | Từ Ngô Gia Tự đến Võ Thị Sáu. |
Nguyễn Anh Hào | Từ Nguyễn Văn Linh đến xã Hòa Thành. |
Võ Thị Sáu | Từ Thăng Long đến Lý Công Uẩn. |
Bùi Thị Xuân | Từ Ngô Gia Tự đến Võ Thị Sáu. |
Kim Đồng | Từ Ngô Gia Tự đến bờ tường phía Tây Nghĩa trang Liệt sỹ. |
Phạm Đình Quy | Từ Ngô Gia Tự đến Võ Thị Sáu. |
Đống Đa | Từ Nguyễn Văn Linh đến giáp cầu sắt xã Hòa Thành. |
Yết Kiêu | Từ cổng chào khu phố 6 đến Đinh Tiên Hoàng. |
Nguyễn Hồng Sơn (Lý Công Uẩn cũ) | Từ Ngô Gia Tự đến Võ Thị Sáu. |
Trần Rến (Trần Quốc Tuấn cũ) | - Từ Nguyễn Văn Linh đến cầu ông Tuấn; - Từ trụ sở khu phố 1 đến cầu Sông Cạn. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thành phố. |
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 1 | |
Quốc lộ 1A | - Từ giáp cầu Đông Sa đến đường sắt; - Từ đường sắt ra đến đường bê tông thôn Trường Xuân. |
Ô Loan | Toàn bộ đường. |
Lê Thành Phương | Từ quốc lộ 1A đến Giếng nông sản. |
Võ Trứ | Từ Lê Thành Phương đến Ngân Sơn - Chí Thạnh. |
Trần Phú | Từ Hải Dương đến Trần Rịa. |
Ngân Sơn - Chí Thạnh | Toàn bộ đường. |
Hải Dương | Từ Lê Thành Phương đến Ngân Sơn - Chí Thạnh. |
Đường loại 2 | |
Quốc lộ 1A | - Từ ranh gới xã An Cư, thị trấn Chí Thạnh đến cầu Đông Sa; - Đoạn từ đường bê tông thôn Trường Xuân đến cầu Ngân Sơn. |
Nguyễn Mỹ | Toàn bộ đường. |
Trần Phú | - Từ Hải Dương đến Võ Trứ; - Từ Hải Dương đến Quốc lộ 1A khu Trường Xuân; - Từ Trần Rịa đến Quốc lộ 1A khu phố Chí Đức. |
Võ Trứ | Từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến Võ Trứ. |
Hải Dương | Từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến Võ Trứ. |
Nguyễn Hoa | Toàn bộ đường. |
Trần Rịa | Từ Lê Thành Phương đến Quốc lộ 1A. |
Nguyễn Thị Loan | Toàn bộ đường. |
Lê Thành Phương | Từ Giếng nông sản đến đỉnh đèo Thị. |
Đường dẫn đến Trung tâm Y tế huyện (thôn Trường Xuân, thị trấn Chí Thạnh) | Từ quốc lộ 1A đến cổng Trung tâm Y tế huyện. |
Khu dân cư đồng Gò Mét | Trục đường rộng lớn hơn 6 mét. |
Đường không tên | Từ quốc lộ 1A (Km 1301) đi xuống đến cầu Lò Gốm. |
Đường loại 3 | |
Võ Trứ | Từ Hải Dương đến quốc lộ 1A. |
Châu Kim Huệ | Từ Trần Rịa đến A20. |
Đoạn đường Long Đức | Từ ngã ba Long Đức đi Long Đức. |
Đường không tên | Từ ngã 3 cây Keo đến ngã 3 cây Dông thôn Ngân Sơn, thị trấn Chí Thạnh. |
Lê Thành Phương | Từ quốc lộ 1A đến Ga Chí Thạnh. |
Khu dân cư đồng Gò Mét | Trục đường rộng nhỏ hơn hoặc bằng 6 mét. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 1 | |
Quốc lộ 1A | Từ Bắc cầu Tam Giang đến giáp tuyến tránh quốc lộ 1A. |
Hai Bà Trưng | Từ quốc lộ 1A đến giáp Lương Văn Chánh. |
Lương Văn Chánh | Toàn bộ đường. |
Trần Bình Trọng | Từ Nguyễn Huệ đến Lương Văn Chánh. |
Nguyễn Huệ | Toàn bộ đường. |
Đường loại 2 | |
Quốc lộ 1A | - Từ Km 1281 đến Nam cầu Tam Giang; - Từ tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp xã Xuân Phương. |
Đường tuyến tránh quốc lộ 1A | Từ đầu tuyến tránh đến giáp chùa Long Quang |
ĐT 644 | - Từ giáp quốc lộ 1A đến cống Cầu Dần; - Từ cống Cầu Dần đến giáp tuyến tránh quốc lộ 1A. |
Nguyễn Hồng Sơn | Từ quốc lộ 1A đến giáp Lăng Bà. |
Hai Bà Trưng | Từ Lương Văn Chánh đến giáp Trần Hưng Đạo. |
Bùi Thị Xuân | Toàn bộ đường. |
Trần Hưng Đạo | Toàn bộ đường. |
Hùng Vương | Toàn bộ đường. |
Lê Lợi | Từ quốc lộ 1A đến giáp biển. |
Phan Bội Châu | Toàn bộ đường. |
Phan Đình Phùng | Toàn bộ đường. |
Ngô Quyền | Toàn bộ đường. |
Lê Thành Phương | Toàn bộ đường. |
Hoàng Hoa Thám | Toàn bộ đường. |
Võ Thị Sáu | Toàn bộ đường. |
Đường loại 3 | |
Quốc lộ 1A | Từ giáp ranh xã Xuân Thọ 1 đến Km 1281. |
Đường tuyến tránh quốc lộ 1A | Từ Chùa Long Quang đến giáp ranh xã Xuân Thọ 1. |
ĐT 644 | Từ giáp tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp xã Xuân Lâm. |
Nguyễn Hồng Sơn | Từ quốc lộ 1A đến tràn ngăn mặn thôn Long Phước. |
Trần Bình Trọng | Đoạn còn lại. |
Lê Lợi | Đoạn còn lại. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 2 | |
Trần Hưng Đạo | - Từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến trụ sở UBND huyện Sông Hinh; - Từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Huyện đội. |
Lê Lợi | - Từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến ngã ba Hai Bà Trưng; - Từ ngã ba Hai Bà Trưng đến ngã ba Hoàng Văn Thụ. |
Nguyễn Trãi | Từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến ngã ba Nguyễn Công Trứ. |
Nguyễn Công Trứ | Từ ngã ba Nguyễn Trãi đến ngã ba Lương Văn Chánh. |
Lương Văn Chánh | - Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Công Trứ; - Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến ngã tư Hai Bà Trưng. |
Đường loại 3 | |
Trần Hưng Đạo | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Lê Lợi | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Nguyễn Trãi | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Trần Phú | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Huệ | Toàn bộ đường. |
Hồ Xuân Hương | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Văn Trỗi | Toàn bộ đường. |
Lương Văn Chánh | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Hai Bà Trưng | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Ngô Quyền | Toàn bộ đường. |
Lý Thường Kiệt | Toàn bộ đường. |
Bà Triệu | Toàn bộ đường. |
Hoàng Văn Thụ | Toàn bộ đường. |
Lê Thành Phương | Toàn bộ đường. |
Hoàng Hoa Thám | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Nguyễn Đình Chiểu | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Chu Văn An | Toàn bộ đường. |
Tuệ Tĩnh | Toàn bộ đường. |
Lê Quý Đôn | Toàn bộ đường. |
ĐT 645 | Các đoạn đường trong thị trấn. |
ĐT 649 | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 2 | |
Trần Phú | - Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến mương nước thuỷ lợi (cách ngã tư Lê Lợi với Trần Phú 110m về phía Sông Ba); - Từ mương nước thuỷ lợi (cách ngã tư Lê Lợi với Trần Phú 110m về phía Sông Ba) đến cầu Suối Cá; - Từ cầu Suối Cá đến bờ Sông Ba. |
Nguyễn Chí Thanh | Từ giao đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương. |
Lê Lợi | Từ giao đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương. |
Đường nội bộ | Đường nội bộ chợ Sơn Hòa giao đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh. |
Đường loại 3 | |
Trần Phú | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Trần Hưng Đạo | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Thị Minh Khai | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Chí Thanh | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Đường 24 tháng 3 | Các đoạn trong thị trấn. |
Lê Lợi | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Hai Bà Trưng | Các đoạn còn lại trong thị trấn. |
Võ Thị Sáu | Toàn bộ đường. |
Hùng Vương | Toàn bộ đường. |
Các đoạn đường còn lại | Thuộc khu Xóm hồ Suối Bùn. |
Đường số 11 | Toàn bộ đường. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Tên đường | Đoạn đường |
Đường loại 2 | |
Lê Lợi | Toàn bộ đường. |
Trần Phú | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Trãi | Toàn bộ đường. |
Nguyễn Huệ | Từ ĐT 641 đến đường sắt Bắc Nam. |
ĐT 641 | Từ ĐT 642 (Km15 + 050) đến Dốc Quận (Km16+000). |
Phan Lưu Thanh | - Từ ĐT 641 đến ĐT 641; - Từ Trần Cao Vân đến ĐT 641. |
Nguyễn Du | Từ Trần Phú (Trạm BVTV) đến Lê Thánh Tôn. |
Trần Hưng Đạo | Từ Trần Phú (giao Lê Thánh Tôn) đến Lê Thành Phương. |
ĐT 642 | Từ Km14+700 đến Km15+050. |
Đường loại 3 | |
ĐT 641 | Đoạn còn lại (Đoạn trong thị trấn La Hai). |
Trần Cao Vân | Từ Phan Lưu Thanh đến ĐT 641 (Trung tâm Dạy nghề). |
Trần Hưng Đạo | Đoạn còn lại. |
Võ Thị Sáu | Toàn bộ đường. |
Võ Trứ | Toàn bộ đường. |
Lương Tấn Thịnh | Toàn bộ đường. |
ĐT 642 | Đoạn còn lại (đoạn trong thị trấn La Hai). |
Đường La Hai - Đồng Hội | Toàn bộ đường. |
Các đường còn lại | Các đoạn đường trong thị trấn. |
Ghi chú: Về vị trí đất áp dụng vị trí theo quy định tại Quyết định số 2553/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2008./.
- 1 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 1 Quyết định 2553/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2007 về phân loại đường phố để áp dụng thu thuế nhà đất do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh về việc phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2007 về phân loại đường phố để áp dụng thu thuế nhà đất do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh về việc phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 421/1993/QĐ-UB về phân loại đô thị và phân định vị trí khu vực trong đô thị để xây dựng giá cho thuê nhà do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định