ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4649/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2525/STC-HCSN ngày 23/8/2017 về phân loại đơn vị sự nghiệp công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, các tổ chức khoa học và công nghệ: Áp dụng thực hiện cho thời kỳ ổn định từ năm 2018 đến năm 2020.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực khác (Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí): Áp dụng thực hiện từ năm 2018 cho đến khi Chính phủ ban hành các Nghị định quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực và có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của các Nghị định mới.
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tổ chức triển khai thực hiện cơ chế tự chủ theo đúng chế độ quy định hiện hành.
- Đối với các đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại và các đơn vị đủ điều kiện được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (hoặc đủ điều kiện chuyển đổi thành Doanh nghiệp, Công ty cổ phần): Xây dựng đề án, phương án để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) xem xét, quyết định mức độ tự chủ cho các đơn vị trước thời hạn đối với trường hợp nguồn thu, nhiệm vụ của các đơn vị có biến động làm tăng mức độ tự chủ tài chính hoặc điều chỉnh theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có tên tại Điều 1; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4649/UBND-KT ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Trong đó phân loại | Ghi chú | |||
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên | Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên | |||
I | Ngành Tài nguyên môi trường | 0 | 1 | 5 | 0 |
|
1 | Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường |
| x |
|
|
|
2 | Trung tâm kỹ thuật tài nguyên môi trường |
|
| x |
|
|
3 | Trung tâm công nghệ thông tin |
|
| x |
|
|
4 | Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất |
|
| x |
|
|
5 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An |
|
| x |
|
|
6 | Quỹ Bảo vệ môi trường |
|
| x |
|
|
II | Ngành giáo dục đào tạo | 0 | 1 | 5 | 2 |
|
1 | Trường mầm non Hoa Sen |
|
| x |
|
|
2 | Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh |
|
| x |
|
|
3 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2 |
|
| x |
|
|
4 | Trường THPT Dân tộc nội trú. |
|
|
| x |
|
5 | Trường THPT Dân tộc nội trú số 02 |
|
|
| x |
|
6 | Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
|
| x |
|
|
7 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề |
|
| x |
|
|
8 | Ban Quản lý các dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo |
| x |
|
|
|
III | Ngành giao thông vận tải | 0 | 2 | 0 | 1 |
|
1 | Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ |
|
|
| x |
|
2 | Ban quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An |
| x |
|
|
|
3 | Ban quản lý dự án vốn sự nghiệp kinh tế giao thông |
| x |
|
|
|
IV | Ngành Khoa học công nghệ | 0 | 1 | 2 | 1 |
|
1 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ |
| x |
|
| Thuộc danh mục chuyển thành Công ty Cổ phần theo Quyết định 31/2017/QĐ-TTg |
2 | Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và tin học |
|
| x |
| |
3 | Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
| x |
| |
4 | Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
| x | |
V | Ngành Công thương | 0 | 0 | 3 | 0 |
|
1 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp |
|
| x |
|
|
2 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng |
|
| x |
|
|
3 | Trung tâm xúc tiến thương mại |
|
| x |
|
|
VI | Ngành Xây Dựng | 0 | 1 | 2 | 0 |
|
1 | Ban quản lý hạ tầng xây dựng Nghệ An |
| x |
|
|
|
2 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng |
|
| x |
|
|
3 | Trung tâm kiểm định xây dựng |
|
| x |
| Thuộc danh mục chuyển thành Công ty cổ phần theo Quyết định 31/2017/QĐ-TTg |
VII | Ngành Y tế | 0 | 8 | 10 | 26 |
|
1 | Bệnh viện chống Lao và bệnh phổi |
| x |
|
|
|
2 | Bệnh viện Tâm thần |
|
| x |
|
|
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
| x |
|
|
4 | Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
|
| x |
|
|
5 | Bệnh viện chấn thương chỉnh hình |
| x |
|
|
|
6 | Bệnh viện mắt |
|
| x |
|
|
7 | Trung tâm huyết học truyền máu |
|
| x |
|
|
8 | Trung tâm chống phong, da liễu |
|
| x |
|
|
9 | Trung tâm y tế dự phòng |
|
| x |
|
|
10 | Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm |
|
| x |
|
|
11 | Trung tâm phòng chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng |
|
|
| x |
|
12 | Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe |
|
|
| x |
|
13 | Trung tâm giám định y khoa |
|
|
| x |
|
14 | Trung tâm pháp y |
|
|
| x |
|
15 | Trung tâm phòng chống HIV-AIDS |
|
| x |
|
|
16 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc |
| x |
|
|
|
17 | Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu |
| x |
|
|
|
18 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu |
| x |
|
|
|
19 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành |
| x |
|
|
|
20 | Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương |
|
| x |
|
|
21 | Bệnh viện đa khoa Thanh Chương |
| x |
|
|
|
22 | Trung tâm tư vấn dân số KHHGĐ tỉnh |
|
|
| x |
|
23 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Anh Sơn |
|
|
| x |
|
24 | Trung tâm dân số KHHGĐ Thành phố Vinh |
|
|
| x |
|
25 | Trung tâm dân số KHHGĐ thị xã Cửa Lò |
|
|
| x |
|
26 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Nghi Lộc |
|
|
| x |
|
27 | Trung tâm dân số KHHGĐ thị xã Thái Hoà |
|
|
| x |
|
28 | Trung tâm dân số KHHGĐ Nghĩa Đàn |
|
|
| x |
|
29 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Quỳ Hợp |
|
|
| x |
|
30 | Trung tâm dân số KHHGĐ Yên Thành |
|
|
| x |
|
31 | Trung tâm dân số KHHGĐ Quỳ Châu |
|
|
| x |
|
32 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Quế Phong |
|
|
| x |
|
33 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Tân Kỳ |
|
|
| x |
|
34 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Con Cuông |
|
|
| x |
|
35 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Nam Đàn |
|
|
| x |
|
36 | Trung tâm dân số KHHGĐ Hưng Nguyên |
|
|
| x |
|
37 | Trung tâm dân số KHHGĐ Đô Lương |
|
|
| x |
|
38 | Trung tâm dân số KHHGĐ huyện Kỳ Sơn |
|
|
| x |
|
39 | Trung tâm dân số KHHGĐ Diễn Châu |
|
|
| x |
|
40 | Trung tâm dân số KHHGĐ Quỳnh Lưu |
|
|
| x |
|
41 | Trung tâm dân số KHHGĐ Tương Dương |
|
|
| x |
|
42 | Trung tâm dân số KHHGĐ Thanh Chương |
|
|
| x |
|
43 | Trung tâm dân số KHHGĐ TX Hoàng Mai |
|
|
| x |
|
44 | Ban Quản lý dự án ngành Y tế |
| x |
|
|
|
VIII | Ngành Nông nghiệp | 0 | 3 | 10 | 32 |
|
1 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng |
| x |
|
|
|
2 | Trung tâm khuyến nông tỉnh |
|
|
| x |
|
3 | Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
| x |
|
|
4 | Trung tâm giống chăn nuôi |
|
| x |
| Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
5 | Trung tâm giống cây trồng |
|
| x |
| |
6 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An |
|
| x |
| |
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống |
|
|
| x |
|
8 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt |
|
|
| x |
|
9 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An |
|
| x |
|
|
10 | Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi |
|
| x |
|
|
11 | Ban QL DA ngành NN&PTNT |
| x |
|
|
|
12 | Ban QL DA nông nghiệp và PTNT |
| x |
|
|
|
13 | Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp |
|
| x |
|
|
14 | Ban QLR phòng hộ Kỳ Sơn |
|
|
| x |
|
15 | Ban QLR phòng hộ Tân Kỳ |
|
|
| x |
|
16 | Ban QLR phòng hộ Quỳ Châu |
|
|
| x |
|
17 | Ban QLR phòng hộ Quỳ Hợp |
|
|
| x |
|
18 | Ban QLR phòng hộ Tương Dương |
|
|
| x |
|
19 | Ban QLR phòng hộ Con Cuông |
|
|
| x |
|
20 | Ban QLR phòng hộ Thanh Chương |
|
|
| x |
|
21 | Ban QLR phòng hộ Nam đàn |
|
| x |
|
|
22 | Ban QLR phòng hộ Nghi Lộc |
|
| x |
|
|
23 | Ban QLR phòng hộ Quỳnh lưu |
|
|
| x |
|
24 | Ban QLR phòng hộ Yên thành |
|
| x |
|
|
25 | Trạm khuyến nông huyện Anh Sơn |
|
|
| x |
|
26 | Trạm khuyến nông Thành phố Vinh |
|
|
| x |
|
27 | Trạm khuyến nông thị xã Cửa Lò |
|
|
| x |
|
28 | Trạm khuyến nông huyện Nghi Lộc |
|
|
| x |
|
29 | Trạm khuyến nông thị xã Thái Hoà |
|
|
| x |
|
30 | Trạm khuyến nông huyện Nghĩa Đàn |
|
|
| x |
|
31 | Trạm khuyến nông huyện Quỳ Hợp |
|
|
| x |
|
32 | Trạm khuyến nông huyện Yên Thành |
|
|
| x |
|
33 | Trạm khuyến nông huyện Quỳ Châu |
|
|
| x |
|
34 | Trạm khuyến nông huyện Quế Phong |
|
|
| x |
|
35 | Trạm khuyến nông huyện Tân Kỳ |
|
|
| x |
|
36 | Trạm khuyến nông huyện Con Cuông |
|
|
| x |
|
37 | Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn |
|
|
| x |
|
38 | Trạm khuyến nông Hưng Nguyên |
|
|
| x |
|
39 | Trạm khuyến nông huyện Đô Lương |
|
|
| x |
|
40 | Trạm khuyến nông huyện Kỳ Sơn |
|
|
| x |
|
41 | Trạm khuyến nông huyện Diễn Châu |
|
|
| x |
|
42 | Trạm khuyến nông huyện Quỳnh Lưu |
|
|
| x |
|
43 | Trạm khuyến nông Tương Dương |
|
|
| x |
|
44 | Trạm khuyến nông Thanh Chương |
|
|
| x |
|
45 | Trạm khuyến nông TX Hoàng Mai |
|
|
| x |
|
IX | Ngành Thông tin và truyền thông | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
1 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông |
|
| x |
|
|
2 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An |
|
|
| x |
|
X | Ngành văn hóa, thể thao | 0 | 2 | 9 | 4 |
|
1 | Thư viện tỉnh Nghệ An |
|
| x |
|
|
| Ban Quản lý Bảo tồn tôn tạo Khu di tích lịch sử văn hóa |
|
|
|
|
|
2 | Kim Liên gắn với phát triển du lịch |
| x |
|
|
|
3 | Tạp chí văn hóa Nghệ An |
|
| x |
|
|
4 | Ban Quản lý dự án các công trình văn hóa |
| x |
|
|
|
5 | Trung tâm Thi đấu và dịch vụ thể thao |
|
| x |
| Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
6 | Trung tâm đào tạo và huấn luyện thể dục thể thao |
|
|
| x |
|
7 | Khu di tích Kim liên |
|
| x |
|
|
8 | Trung tâm bảo tồn và phát huy di sản dân ca xứ Nghệ |
|
| x |
|
|
9 | Đoàn ca múa nhạc dân tộc Nghệ An |
|
| x |
|
|
10 | Ban quản lý Quảng trường Hồ Chí Minh và Tượng đài Bác Hồ |
|
| x |
|
|
11 | Bảo tàng Xô Viết Nghệ tĩnh |
|
|
| x |
|
12 | Bảo tàng Nghệ An |
|
|
| x |
|
13 | Ban quản lý di tích và Danh thắng |
|
|
| x |
|
14 | Trung tâm văn hóa tỉnh |
|
| x |
| Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
15 | Trường phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao |
|
| x |
|
|
XI | Ngành Du lịch | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
1 | Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
XII | Ngành Tư pháp | 0 | 1 | 2 | 1 |
|
1 | Phòng công chứng số 1 |
|
| x |
|
|
2 | Phòng công chứng số 2 |
|
| x |
|
|
3 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản |
| x |
|
|
|
4 | Trung tâm trợ giúp pháp lý |
|
|
| x |
|
XIII | Ngành Lao động, TB và XH | 0 | 0 | 2 | 11 |
|
1 | Trung tâm điều dưỡng người có công với cách mạng |
|
|
| x |
|
2 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Nghệ An |
|
|
| x |
|
3 | Khu điều dưỡng TB tâm thần kinh |
|
|
| x |
|
4 | Nhà nuôi dưỡng thân nhân Liệt sỹ |
|
|
| x |
|
5 | Trung tâm bảo trợ xã hội |
|
|
| x |
|
6 | Ban quản lý nghĩa trang Việt Lào |
|
|
| x |
|
7 | Trung tâm giáo dục Lao động xã hội 1 |
|
|
| x |
|
8 | Trung tâm giáo dục Lao động xã hội 2 |
|
|
| x |
|
9 | Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy |
|
|
| x |
|
10 | Trung tâm công tác xã hội Nghệ An |
|
|
| x |
|
11 | Quỹ bảo trợ trẻ em |
|
|
| x |
|
12 | Trung tâm chỉnh hình & phục hồi chức năng Vinh |
|
| x |
| Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
13 | Trung tâm giới thiệu việc làm Nghệ An |
|
| x |
| Thuộc danh mục chuyển thành Công ty cổ phần theo Quyết định 31/2017/QĐ-TTg |
XIV | Dạy nghề | 0 | 0 | 5 | 1 |
|
1 | Trường Trung cấp kinh tế Công nghiệp - thủ công nghiệp |
|
| x |
|
|
2 | Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật miền tây Nghệ An |
|
| x |
|
|
3 | Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Bắc Nghệ An |
|
| x |
|
|
4 | Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Tây Nam |
|
| x |
|
|
5 | Trường Trung cấp Dân tộc nội trú Nghệ An |
|
| x |
|
|
6 | Ttâm Giáo dục dạy nghề người tàn tật |
|
|
| x |
|
XV | Thuộc Tỉnh đoàn | 0 | 0 | 1 | 6 |
|
1 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
2 | Tổng đội TNXP 5-XDKT |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
3 | Tổng đội TNXP 8-XDKT |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
4 | Tổng đội TNXP 9- XDKT |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
5 | Tổng đội TNXP 10- XDKT |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
6 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Phúc Sơn |
|
|
| x |
|
7 | Ban quản lý khu di tích lịch sử Truông Bồn |
|
| x |
|
|
XVI | Thuộc UBND tỉnh | 0 | 1 | 9 | 3 |
|
1 | Trường Cao đẳng Sư phạm |
|
|
| x |
|
2 | Trường Đại học Y khoa Vinh |
|
| x |
|
|
3 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật |
|
| x |
|
|
4 | Trường Đại học Kinh tế Nghệ An |
|
| x |
|
|
5 | Trường Cao đẳng nghề Du lịch - TM |
|
| x |
|
|
6 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt - Đức |
|
| x |
|
|
7 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc |
|
| x |
|
|
8 | Vườn quốc gia Pù Mát |
|
|
| x |
|
9 | Nhà xuất bản |
|
| x |
|
|
10 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư |
|
| x |
|
|
11 | Đài phát thanh truyền hình Nghệ An |
|
| x |
|
|
12 | Nhà khách Nghệ An 1 |
| x |
|
|
|
13 | Trung tâm tin học và công báo |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
XVII | Thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
1 | Trung tâm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
XVIII | Thuộc Hội Nông Dân | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
1 | Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân |
|
| x |
| Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
XIX | Thuộc Sở Tài chính | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
1 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính |
|
| x |
|
|
XX | Trực thuộc Tỉnh ủy | 0 | 0 | 2 | 1 |
|
1 | Trường Chính trị |
|
|
| x |
|
2 | Ban Bảo vệ sức khỏe |
|
| x |
|
|
3 | Báo Nghệ An |
|
| x |
|
|
XXI | Thuộc Ban Dân tộc | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
1 | Trung tâm tư vấn và hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số |
|
|
| x | Sắp xếp, tổ chức lại theo yêu cầu công văn 2928/UBND-KT ngày 28/4/2017 |
| Cộng cấp tỉnh: 184 đơn vị | 0 | 21 | 70 | 93 |
|
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- 9 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- 4 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015