ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 465/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 58/TTr-VPUBND ngày 08 tháng ... năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2011. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Công tác chuẩn bị và tổ chức hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | |||
1 | Kiện toàn hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | Thành lập Phòng kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh; bố trí cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý I năm 2011 |
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ. | Tổ chức hội nghị tập huấn cho cán bộ đầu mối của các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Theo kế hoạch của Cục kiểm soát TTHC |
3 | Xây dựng văn bản hướng dẫn việc quản lý sử dụng kinh phí. | Ban hành quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát TTHC. | Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh | Quý I năm 2011 |
II | Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương | |||
1 | Thống kê các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ. | Thống kê, cập nhật các quy định về TTHC trình UBND tỉnh công bố. | Các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2011 |
2 | Kiểm soát việc công bố, công khai các bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương. | - Trình UBND tỉnh công bố bổ sung, sửa đổi bộ cơ sở dữ liệu về TTHC (theo từng ngành, cấp huyện, cấp xã); cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên website của tỉnh, công báo. | - Văn phòng UBND tỉnh. | - Thường xuyên trong năm 2011 |
- Phổ biến dưới dạng đóng thành Sổ hướng dẫn thực hiện TTHC; niêm yết công khai bộ TTHC tại các điểm tiếp nhận hồ sơ; thông báo công khai bằng các hình thức khác. | - Các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. | - Thường xuyên trong năm 2011 | ||
3 | Tổ chức thực hiện các bộ TTHC đã được UBND tỉnh ban hành quyết định công bố. | - Tổ chức thực hiện các TTHC đã được UBND tỉnh công bố tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo đúng nguyên tắc thực hiện TTHC quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP . | Các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2011 |
- Tổ chức thực hiện tạo đường kết nối về các dịch vụ công trực tuyến từ cổng thông tin điện tử của tỉnh và của một số sở, ngành, cơ quan với CSDL quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh (T/tâm Tin học) phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan. | Quý III, quý IV năm 2011 | ||
III | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2011 | |||
1 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC trong một số ngành, lĩnh vực theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC (theo chuyên đề rà soát của Cục Kiểm soát TTHC) trình UBND tỉnh thông qua dưới hình thức Quyết định. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo chỉ đạo của Chính phủ, TTCP, kế hoạch của Cục KS TTHC |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh được phân cấp giải quyết tại UBND cấp huyện, cấp xã và trong một số lĩnh vực theo chỉ đạo của UBND tỉnh. | |||
a | Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo một số chuyên đề. | Lập chương trình, kế hoạch triển khai rà soát, đánh giá TTHC theo một số chuyên đề trình UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Quý II năm 2011 |
b | Tổ chức tự rà soát, đánh giá về TTHC theo kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC. | Thống kê, tập hợp các TTHC theo kế hoạch rà soát; điền biểu mẫu rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về TTHC. | Các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý II năm 2011 |
c | Rà soát độc lập, xây dựng phương án đơn giản hóa các TTHC. | Tham vấn ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân liên quan; xây dựng phương án đơn giản hóa các TTHC trình UBND tỉnh thông qua. | Văn phòng UBND tỉnh. | Quý IV năm 2011 |
IV | Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | |||
1 | Xử lý kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo Đề án 30 và theo kế hoạch (chuyên đề) rà soát, đánh giá TTHC năm 2011. | Soạn thảo quyết định (QPPL) trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ quy định về TTHC để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC đã được UBND tỉnh thông qua. | Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Trong năm 2011 |
2 | Đánh giá tác động của quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh đối với trường hợp văn bản QPPL có quy định về TTHC | |||
a | Tổ chức tự đánh giá tác động của các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL của cơ quan chủ trì soạn thảo. | Lập hồ sơ lấy ý kiến đối với tác động của các quy định về TTHC theo Điều 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP . | Cơ quan chủ trì soạn thảo. | Trong năm 2011 |
b | Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC. | Tham vấn ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân liên quan; hoàn thành việc cho ý kiến đối với văn bản QPPL quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Trong năm 2011 |
3 | Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Kết quả thẩm định về TTHC trong báo cáo thẩm định văn bản QPPL theo Điều 11 NĐ 63/2010/NĐ-CP. | Sở Tư pháp. | Trong năm 2011 |
V | Huy động các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm soát TTHC | |||
1 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2011 |
2 | Tổ chức điều tra thực tế lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trong một số lĩnh vực theo chỉ đạo của Chính phủ và UBND tỉnh. | Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra; kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC trình cơ quan có thẩm quyền xử lý. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo kế hoạch của Cục KS TTHC và UBND tỉnh |
3 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nhằm huy động sự ủng hộ của cá nhân, tổ chức đối với việc cải cách TTHC. | Xây dựng chương trình, chuyên mục truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình. | Quý II, quý IV năm 2011 |
VI | Kiểm tra, đôn đốc thực hiện; tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện để trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hoặc đột xuất. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. | Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ |
- 1 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành