ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4676/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định: Số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 6680/TTr-STNMT-KTTV&BĐKH ngày 15/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Khí tượng Thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4676/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thủ tục thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo đúng quy định và nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
+ Văn bản thông báo về việc thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo Mẫu số 2 - Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố Hà Nội;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng của trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng kèm theo Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất nơi đặt trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
+ Văn bản hoặc xác nhận công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật do Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định.
- Hồ sơ di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
+ Đơn đề nghị di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo Mẫu số 3 - Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố Hà Nội;
+ Quyết định Thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng nơi di chuyển của trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng kèm theo Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất nơi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Hồ sơ giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
- Đơn đề nghị giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo Mẫu số 4 - Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Quyết định Thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thông báo cho các đơn vị xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng cho các đơn vị có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc.
- Trường hợp không đủ điều kiện thành lập thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho các đơn vị biết lý do trong 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Một (01) Quyết định thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản thông báo thành lập, đơn đề nghị di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo mẫu tại Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố Hà Nội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Thời hạn của giấy phép: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;
- Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Mẫu 02 kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên đơn vị chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
1. Tên cơ quan (sở, ngành, quận, huyện) thực hiện: …………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: ……………………….Fax:……………………. E-mail: …………………………
4. Quyết định thành lập tổ chức: …………………………………………………………………
5. Họ và tên, bằng chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật: ………………………………
6. Giấy CNQSDĐ hoặc HĐTĐ:.............................................................................................
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn năm 2015, Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của UBND Thành phố về quản lý nhà nước hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố, (tên sở, ngành, quận, huyện thực hiện)…………. thông báo về việc thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng với các nội dung sau:
a) Tên trạm: …………………………………………………………………………………………
b) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ) ……………………………………………………………………..
c) Địa điểm (thôn, xã, huyện): …………………………………………………………………….
d) Tên sông, hồ (đối với trạm thủy văn): …………………………………………………………
đ) Các yếu tố quan trắc: ……………………………………………………………………………
e) Thời gian hoạt động: ……………………………………………………………………………
g) Mục đích hoạt động của trạm: ………………………………………………………………….
Cam kết của tổ chức, cá nhân: chấp hành đúng các quy định của mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng về hoạt động, nội dung quan trắc, giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn...
| TÊN CƠ QUAN THÔNG BÁO |
(Mẫu 03 kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày ……. tháng …….. năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………Fax:……………………….. E-mail: ……………………..
4. Quyết định thành lập trạm KTTV chuyên dùng: ……………………………………………
5. Giấy CNQSDĐ hoặc HĐTĐ (nơi chuyển đến):………………………………………………
6. Căn cứ Luật khí tượng thủy văn năm 2015, Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của UBND Thành phố về quản lý nhà nước hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố, đề nghị UBND Thành phố cho phép di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng đến địa điểm mới với các nội dung sau:
a) Tên trạm: ………………………………………………………………………………………..
b) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ) …………………………………………………………………….
c) Địa điểm (thôn, xã, huyện): …………………………………………………………………..
d) Tên sông, hồ (đối với trạm thủy văn): ……………………………………………………….
đ) Các yếu tố quan trắc: …………………………………………………………………………
e) Thời gian hoạt động: ………………………………………………………………………….
g) Mục đích hoạt động của trạm: ……………………………………………………………….
7. Lý do di chuyển: ……………………………………………………………………………….
8. Cam kết của tổ chức, cá nhân: chấp hành đúng các quy định của mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng về hoạt động, nội dung quan trắc, giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn...
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
(Mẫu 04 kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày ….. tháng ……. năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……………………..Fax:……………………. E-mail: …………………………….
5. Căn cứ Luật khí tượng thủy văn, Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của UBND Thành phố về quản lý nhà nước hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố, đề nghị UBND Thành phố cho phép giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng sau:
a) Quyết định thành lập trạm KTTV chuyên dùng: …………………………………………….
b) Tên trạm: ………………………………………………………………………………………..
c) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ) …………………………………………………………………….
d) Địa điểm (thôn, xã, huyện): ……………………………………………………………………
đ) Tên sông, hồ (đối với trạm thủy văn): ………………………………………………………..
e) Các yếu tố quan trắc: ………………………………………………………………………….
g) Thời gian hoạt động: ……………………………………………………………………………
h) Mục đích hoạt động của trạm: …………………………………………………………………
6. Lý do giải thể: …………………………………………………………………………………..
7. Cam kết của tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………….
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
- 1 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 3629/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 3629/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang