BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/1999/QĐ-BVHTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 1999 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CỦA CỤC VĂN HOÁ-THÔNG TIN CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 8-11-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá-Thông tin;
Căn cứ Quyết định số 97/1999/QĐ-TTg ngày 7-4-1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc hợp nhất Trung tâm Hướng dẫn nghiệp vụ Nhà văn hoá vào Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về văn hoá, thông tin cơ sở; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin cơ sở, bao gồm các lĩnh vực: văn hoá, văn nghệ quần chúng, thông tin cổ động, triển lãm, quảng cáo, lễ hội, xây dựng nếp sống văn minh gia đình văn hoá (sau đây gọi chung là văn hoá, thông tin cơ sở) trong cả nước theo chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và chính sách của Nhà nước và các quy định của ngành.
Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở có con dấu và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cục Văn hoá-Thông tin cơ sở.
I - GIÚP BỘ TRƯỞNG:
1. Tổ chức soạn thảo các văn bản pháp luật (luật, pháp lệnh, các văn bản pháp quy) và chế độ chính sách cho lĩnh vực văn hoá, thông tin cơ sở.
2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm cho hoạt động và phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin cơ sở trong phạm vi cả nước.
3. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy định, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật, phương pháp và nghiệp vụ hoạt động, kế hoạch tổ chức đào tạo bồi dưỡng công chức, quản lý, công chức chuyên môn, nghiệp vụ văn hoá thông tin cơ sở.
4. Xây dựng định hưởng hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế về lĩnh vực văn hoá, thông tin cơ sở.
II - CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC BỘ TRƯỞNG.
1. Thực hiện phân cấp quả lý văn hoá, thông tin cơ sở của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin;
2. Cấp giấy phép, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hành nghề dài hạn hoặc có thời hạn; đình chỉ, cấm lưu hành, thu hồi các ấn phẩm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo, triển lãm, lễ hội theo quy định của Pháp luật;
3. Tổ chức biên doạn, ấn hành các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, thông tin tuyên truyền, tranh ảnh, khẩu hiệu và các tài liệu khác trong lĩnh vực văn hoá thông tin cơ sở, nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội ở địa phương;
4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức quản lý và công chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực văn hoá, thông tin cơ sở theo kế hoạch của Bộ;
5. Định hướng, hướng dẫn, tổ chức hoạt động, chuyên môn, nghiệp vụ cho các Trung tâm văn hoá-thôngt in, các thiết chế Nhà văn hoá -thông tin của các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội ở Trung ương và địa phương trong toàn quốc;
6. Tham gia các tổ chức, chương trình, dự án, các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến công tác văn hoá, thông tin cơ sở;
7. Chỉ đạo, tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội thi, hội diễn khu vực hoặc toàn quốc về lĩnh vực văn hoá, thông tin cơ sở;
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện luật pháp, các quyết định của Bộ trưởng, phương hướng, nhiệm vụ, nghiệp vụ hoạt động văn hoá thông tin cơ sở; đề xuất khen thưởng và xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động văn hoán, thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật;
9. Ban hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng giao;
10. Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quyết định của Bộ trưởng.
11. Quản lý công chức, viêcn chức, tài sản, tài chính của Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở theo đúng quy định của Nhà nước và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin.
Điều 3. Tổ chức của Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở gồm có:
1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Quản lý văn hoá, văn nghệ quần chúng;
- Phòng quản lý nếp sống văn hoá;
- Phòng Quản lý Thông tin - Triển lãm - Quảng cáo.
3. Các đơn vị trực thuộc:
- Trung tâm Nghiệp vụ văn hoá - thông tin.
- Tạp chí Văn hoá- Thông tin cơ sở.
Điều 4. Cục trưởng Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở có trách nhiệm sắp xếp, bố trí công chức, viên chức theo chức danh tiêu chuẩn; xây dựng quy chế làm việc của Cục và phân cấp quản lý văn hoá, thông tin cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin quyết định ban hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 577/QĐ-TC ngày 9-5-1994 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Cục Văn hoá-Thôngt in cơ sở.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Cục trưởng Cục Văn hoá-Thông tin cơ sở và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
- 1 Quyết định 29/2002/QĐ-BVHTT thành lập Phòng Thông tin cổ động - Triển lãm và Phòng Quảng cáo trực thuộc Cục Văn hoá - Thông tin sơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2 Quyết định 29/2002/QĐ-BVHTT thành lập Phòng Thông tin cổ động - Triển lãm và Phòng Quảng cáo trực thuộc Cục Văn hoá - Thông tin sơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 1 Nghị định 63/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin
- 2 Quyết định 97/1999/QĐ-TTg về việc hợp nhất Trung tâm hướng dẫn nghiệp vụ Nhà văn hoá vào Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 123-TTg năm 1995 về việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 447-HĐBT năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Nghị định 447-HĐBT năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2 Quyết định 123-TTg năm 1995 về việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 63/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin