ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2006/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007”.
2. Đối với ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố, cấp xã, phường, thị trấn và các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn dự toán chi năm 2006 Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao, thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2006.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010; bãi bỏ Quyết định số 2632/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2004.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2006/QĐ-UBNDngày 12/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Cấp tỉnh và huyện: phân bổ theo lớp học:
Đơn vị tính: triệu đồng/lớp/năm.
| Định mức phân bổ |
- Nhà trẻ (nhóm trẻ) | 24,0 |
- Mẫu giáo | 34,5 |
- Tiểu học | 38,9 |
- Trung học cơ sở | 46,0 |
. Riêng trường dân tộc nội trú | 152,0 |
- Trung học phổ thông | 60,0 |
. Riêng trường dân tộc nội trú | 170,0 |
- Từ định mức trên, nếu tỷ lệ chi hoạt động (không kể các khoản chi lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, sẽ được tính bổ sung cho đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng theo quy định.
- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện cải cách sách giáo khoa và mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, bồi dưỡng giáo viên, chi phổ cập giáo dục trung học cơ sở, chi tăng cường tin học trong nhà trường.
b) Cấp xã: 18 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
a) Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được Nhà nước giao.
- Hệ đại học, cao đẳng: 5,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
- Hệ trung học chuyên nghiệp:
+ Trung học nông nghiệp, sư phạm, kinh tế kỹ thuật, dạy nghề: 2,8 triệu đồng/sinh viên/năm.
+ Trung học y tế: 3,6 triệu đồng/sinh viên/năm.
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 4,45 triệu đồng/học viên/năm.
b) Cấp huyện: 700 triệu đồng/huyện/năm.
c) Cấp xã: 9 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh.
Đơn vị tính: triệu đồng/giường/năm.
| Định mức phân bổ |
- Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang | 35 |
- Bệnh viện Đa khoa Khu vực Châu Đốc | 34 |
- Bệnh viện huyện | 30 |
- Phòng khám khu vực | 30 |
b) Phòng bệnh (chưa tính chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình): phân bổ 20% chi sự nghiệp y tế (sau khi trừ kinh phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 06 tuổi, bảo vệ sức khỏe cán bộ…).
c) Y tế xã (phân bổ cho phòng Y tế huyện):
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động: 24 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi văn hóa thông tin:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 12% so dự toán chi ngân sách năm 2006.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
| Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng: |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 700 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 805 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú) | 1,2 | 840 |
* Thị xã Châu Đốc | 1,2 | 840 |
* Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 910 |
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
- Hoạt động văn hóa thông tin: 7,5 triệu đồng/xã/năm.
- Hoạt động của nhà văn hóa xã: 7,5 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi thể dục thể thao:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 12% so dự toán chi ngân sách năm 2006.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
| Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng: |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 320 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 370 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú) | 1,2 | 385 |
* Thị xã Châu Đốc | 1,2 | 385 |
* Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 415 |
c) Cấp xã: 9 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi phát thanh truyền hình:
- Đài phát thanh truyền hình tỉnh: 6.600 triệu đồng/đài/năm.
- Đài truyền thanh huyện: 250 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 130 triệu đồng/trạm/năm.
- Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng Khmer, hỗ trợ 70 triệu đồng/huyện/năm.
- Đài truyền thanh xã: 7,5 triệu đồng/đài/năm.
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2006.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
| Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 1.400 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 1.610 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú) | 1,2 | 1.700 |
* Thị xã Châu Đốc | 1,2 | 1.700 |
* Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 1.820 |
c) Cấp xã: 18 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 15% dự toán chi ngân sách năm 2006.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
| Hệ số | Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng: |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 840 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 965 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú) | 1,2 | 1.000 |
* Thị xã Châu Đốc | 1,2 | 1.000 |
* Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 1.090 |
c) Cấp xã: (chưa tính số chi từ nguồn thu phí an ninh - trật tự trên địa bàn).
- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 150 triệu đồng/xã/năm.
- Xã trên 10.000 dân: 160 triệu đồng/xã/năm.
- Xã biên giới: 220 triệu đồng/xã/năm.
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính: phân bổ theo biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
| Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Quản lý Nhà nước | 28 | 30 | 14 |
. Riêng HĐND, đoàn ĐBQH, UBND | 45 |
|
|
- Đảng | 45 | 35 | 18 |
- Đoàn thể: |
|
|
|
+ Mặt trận tổ quốc | 37 | 32 | 14 |
+ Các Đoàn thể còn lại | 28 | 26 | 11 |
- Định mức chi quản lý Nhà nước cấp huyện: bao gồm luôn mức chi của Văn phòng Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện. Căn cứ vào định mức trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.
- Đối với cấp tỉnh, huyện: căn cứ định mức nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 35% bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa bằng 65%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 35%.
- Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2006.
- Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: phân bổ theo mức do Trung ương giao.
11. Chi sự nghiệp kinh tế, chi trợ giá: phân bổ tăng 12% dự toán chi ngân sách năm 2006 của các cấp ngân sách.
12. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: phân bổ tương đương 1% tổng chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện (từ khoản 1 đến khoản 11).
a) Chi cho hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính và chống buôn lậu:
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự toán thu.
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản thu tương ứng, 50% còn lại Ủy ban nhân dân các cấp điều hành chung cho cân đối ngân sách.
b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn:
- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.
- Cấp huyện: 200 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
- Cấp xã: 50 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường xuyên./.
- 1 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 7 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011
- 6 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013