ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2006/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2006 CHO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ VIỆN KINH TẾ THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện ngân sách thành phố năm 2005, dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 210/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2006;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 786/KHĐT-TH ngày 19 tháng 02 năm 2006 và đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 122/SKHCN-KHTC ngày 22 tháng 02 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 về kinh phí nguồn ngân sách sự nghiệp và danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học cho Sở Khoa học và Công nghệ và Viện Kinh tế thành phố (theo biểu kế hoạch kinh phí và danh mục các đề tài, dự án đính kèm) như sau :
1. Sở Khoa học và Công nghệ 90,728 030 tỷ đồng (trong đó kinh phí giao đầu năm là 80,421 tỷ đồng và giao kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cuối năm 2006 của Sở Khoa học và Công nghệ là 9,358 515 tỷ đồng) bao gồm :
1.1 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 76,150 tỷ đồng; |
1.3 | Chi phí thường xuyên: | 14,578 030 tỷ đồng. |
2. Viện Kinh tế thành phố 9,339 362 tỷ đồng, bao gồm :
2.1 | Chi phí nghiên cứu khoa học: | 6,419 362 tỷ đồng; |
2.2 | Chi phí thường xuyên: | 2,920 tỷ đồng. |
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ, Viện Kinh tế thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 và không được tự ý thay đổi; trường hợp có yêu cầu thay đổi phải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2006 do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí MInh ban hành
- 4 Quyết định 210/2005/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2006 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND thực hiện ngân sách thành phố năm 2005 và dự toán ngân sách thành phố năm 2006 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 1 Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ