UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2011/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2011/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức cua Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 467/TTr-SNV ngày 23/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Điều II, Điều III, Quyết định số 57/QĐ-UB, ngày 05/12/1991 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Chi cục Thú y trực thuộc sở Nông lâm nghiệp tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chi cục Trưởng Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thú y là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Thú y chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trụ sở đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Phòng, chống dịch bệnh động vật:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc Danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vác xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, xử lý ổ dịch, phục hồi môi trường chăn nuôi sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp về phòng, chống dịch bệnh; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm soát các ổ dịch cũ;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch động vật;
g) Phối hợp với Chi cục Kiểm lâm trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;
h) Huy động các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và báo cáo về hoạt động hành nghề thú y theo quy định.
5. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật; sơ chế, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế lưu thông trên thị trường; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; chất thải động vật từ các cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, sơ chế động vật thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở, khu tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Cục Thú y;
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sơ có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang phục kiểm dịch; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật theo quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
7. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y, trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản:
a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật;
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.
8. Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:
a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật;
b) Phẫu thuật động vật;
c) Kinh doanh thuốc thú y;
d) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y.
9. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận về thú y theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục.
12. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho nhân viên thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định chung của pháp luật.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thú y theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về thú y.
15. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thú y.
16. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.
17. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sơ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Về tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục Trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục Trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phòng chuyên môn, nghệp vụ:
- Phòng Hành chính – Tổng hợp;
- Phòng Dịch tễ thú y;
- Phòng Kiểm dịch động vật;
- Phòng Thú y cộng đồng.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gồm:
- Trạm Thú y các huyện, thành phố;
- Trạm Chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật (có quyết định thành lập riêng);
Chi cục Trưởng Chi cục Thú y có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng chuyên môn và xây dựng quy chế làm việc cua cơ quan trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
4. Biên chế:
Biên chế của Chi cục Thú y thuộc biên chế quản lý nhà nước và biên chế sự nghiệp do Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triên nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 4. Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Trưởng Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Công văn 4462/UBND-NLN năm 2016 tập trung thực hiện quyết liệt biện pháp ngăn chặn dịch cúm gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 2798/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1051/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị
- 5 Thông tư liên tịch 37/2011/TTLT-BNNPTNT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 13 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương
- 14 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ngãi
- 15 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 4462/UBND-NLN năm 2016 tập trung thực hiện quyết liệt biện pháp ngăn chặn dịch cúm gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 2798/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1051/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị
- 5 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương
- 13 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ngãi