ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 22 QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2012/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
"2. Thẩm quyền ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
2.1. Người đứng đầu các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Văn bản tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các đề án, báo cáo, Tờ trình trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Văn bản tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
c) Văn bản trình phê duyệt, ban hành quy hoạch, kế hoạch, đề án, báo cáo (tháng, quý, năm và các báo cáo đột xuất khác do Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu) thuộc phạm vi quản lý của ngành mình, cấp mình;
d) Văn bản trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
đ) Văn bản trình chủ trương, quyết định đầu tư; dự toán ngân sách, mua sắm tài sản công;
e) Văn bản có nội dung nhạy cảm về tôn giáo, an ninh quốc phòng, đề xuất giải quyết khiếu nại tố cáo và công tác cán bộ;
f) Các văn bản khác do người đứng đầu các cơ quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định và thông báo cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi;
Trường hợp người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khi đi công tác ngoài tỉnh (được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền) thì ủy quyền cấp phó ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung ủy quyền cấp phó ký trình theo quy định của pháp luật.
2.2. Người đứng đầu các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tùy điều kiện thực tế có thể phân công cấp phó ký trình các văn bản ngoài quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 Điều này."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cá nhân, tổ chức có quan hệ công tác với Ủy ban nhân dân tỉnh chịu thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 5 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Nghị định 08/2012/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
- 5 Quyết định 62/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016
- 9 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- 10 Quyết định 53/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 62/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 5 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016
- 8 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.