ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh về việc cho ý kiến các tờ trình của UBND tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của HĐND tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh;
Thực hiện Công văn số 1439/HĐND-KTXH ngày 02/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế đối với đối tượng là học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục quốc dân và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: là học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Bằng 3% mức đóng/người.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh thực hiện lập danh sách và thu tiền đóng bảo hiểm y tế phần thuộc trách nhiệm phải đóng của học sinh, sinh viên và chuyển nộp vào quỹ bảo hiểm y tế theo đúng quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các địa phương rà soát và lập danh sách người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chính sách này để cán bộ và nhân dân tại địa phương biết, thực hiện.
b) Chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn khẩn trương rà soát, lập danh sách những người là học sinh, sinh viên và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại địa phương nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Đồng thời phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cùng cấp thực hiện cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho những người thuộc các đối tượng nêu trên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách lĩnh vực giáo dục năm 2017 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Kế hoạch 4644/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1584/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 70/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2016
- 8 Kế hoạch 4416/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12 Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2015 thực hiện Kết luận 594-KL/TU về Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 15 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 16 Quyết định 32/2014/QĐ-TTg về tiêu chí hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận trong thời gian giữa hai kỳ họp
- 18 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 19 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 70/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2016
- 5 Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2015 thực hiện Kết luận 594-KL/TU về Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Kế hoạch 4644/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1584/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Kế hoạch 4416/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách lĩnh vực giáo dục năm 2017 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Hà Nội
- 11 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
- 13 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận