- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2022 về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2022 về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 03/TTr-STTTT ngày 09 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2023.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2022
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2022
1. Đánh giá chung theo chỉ tiêu năm 2022 và chỉ tiêu đến năm 2025
Năm 2022, tỉnh Đắk Nông được xác định là năm tổng tiến công về chuyển đổi số. Cùng với sự vào cuộc mạnh mẽ của các ngành, các cấp và sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và người dân, tỉnh Đắk Nông đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp để đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chỉ đạo, điều hành, công khai, minh bạch các hoạt động; phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Nhận thức về chuyển đổi số của các cấp ủy, chính quyền, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh đã có nhiều chuyển biến. Năm 2022, tỉnh Đắk Nông đã cơ bản hình thành Chính quyền số với việc khai trương Trung tâm giám sát điều hành thông minh vào tháng 11/2022; các hệ thống thông tin quan trọng được triển khai đồng bộ, kết nối liên thông 4 cấp; 100 các cơ quan nhà nước gửi, nhận văn bản điện tử đã thay thế văn bản giấy.
- Về Kinh tế số, tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đạt 6,64% vượt 1,64% chỉ tiêu của năm 2020. Tuy vậy, kinh tế số của tỉnh chưa đạt được như kỳ vọng do nguyên nhân khách quan là còn nhiều doanh nghiệp, tổ chức chưa tham gia chuyển đổi số và sử dụng các nền tảng số hỗ trợ cho doanh nghiệp.
- Xã hội số tỉnh Đắk Nông năm 2022 đạt được nhiều kết quả đáng kể nhờ vào sự tham gia của các doanh nghiệp viễn thông, cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông được tăng cường đầu tư và hoạt động ổn định, hiệu quả; tỉnh đã triển khai thử nghiệm mạng di động 5G tại 04 điểm trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa1 trong tháng 11/2022. Tổ công nghệ số cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn, các tổ, thôn, bon, bản trên địa bàn tỉnh bước đầu đã phát huy được hiệu quả theo phương châm “đi từng ngõ, gõ từng nhà” để huy động và đưa người dân lên môi trường số để trực tiếp thụ hưởng các lợi ích của chuyển đổi số.
Đánh giá chung trong năm 2022, tỉnh đã có 14 chỉ tiêu đạt và vượt so với mục tiêu của kế hoạch chuyển đổi số năm 2022, trong đó có 01 chỉ tiêu đạt mục tiêu đến năm 2025 (Trung tâm giám sát điều hành thông minh cấp tỉnh).
Tuy nhiên, có 10 chỉ tiêu cần tiếp tục khắc phục và triển khai trong năm 2023, đó là tỷ lệ máy tính được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung, tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 3, 4, tỷ lệ hồ sơ công việc trên môi trường mạng, tỷ lệ Cơ quan nhà nước tham gia dữ liệu mở và tỷ lệ Dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử….., cụ thể thống kê theo bảng sau:
STT | Chỉ tiêu | Kết quả năm 2022 | Mục tiêu năm 2022 | Mục tiêu năm 2025 |
| Các chỉ tiêu đã đạt được |
|
|
|
I | Nhận thức số |
|
|
|
1 | Ngày chuyển đổi số | Có | - | - |
2 | Tập huấn, tuyên truyền về chuyển đổi số (chính quyền, người dân, doanh nghiệp) | 05 | - | - |
3 | Hội thảo “chuyển đổi số vì một cuộc sống tốt đẹp hơn” | 01 | - | - |
II | Thể chế số |
|
|
|
1 | Văn bản chỉ đạo, định hướng, hướng dẫn về chuyển đổi số (04 văn bản quy phạm pháp luật, 22 Quyết định, 15 Kế hoạch, 01 Chỉ thị) | 40 | - | - |
III | Hạ tầng số |
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ gia đình có cáp quang băng rộng | 53,65 % | 50% | 80% |
2 | Phủ sóng băng rộng di động 3G/4G tới thôn, bon, bản | 98% | 100% | 100% |
3 | Số thuê bao băng rộng di động/100 dân | 75,12% | 70% | - |
4 | Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh | 88,74% | 60% | - |
IV | Nền tảng số |
|
|
|
1 | Nền tảng đô thị thông minh | 01 | - | 01 |
2 | Cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối chia sẻ qua LGSP | 37,5% | - | 100% |
V | Dữ liệu số |
|
|
|
1 | Cơ sở dữ liệu Quản lý đầu tư công | Có | - | - |
2 | Hệ thống chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển doanh nghiệp | Có | - | - |
VI | Nhân lực số |
|
|
|
1 | Tổ công nghệ số cộng đồng | 100% | 100% | - |
VII | An toàn thông tin |
|
|
|
1 | Máy tính đủ điều kiện được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung | 28% | 100% |
|
2 | HTTT được xác định cấp độ | 73% | 70% |
|
3 | Diễn tập ứng cứu sự cố ATTT | 01 | - | - |
VIII | Chính quyền số |
|
|
|
1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4 | 38,3% | - | 80% |
2 | Tỷ lệ DVCTT tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia | 46,5% | 60% | - |
3 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ mức độ 3, 4 | 21,4% | 50% | - |
4 | Tỷ lệ xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | 24,2% | 30% | - |
5 | Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đã liên thông với trục liên thông văn bản quốc gia | 100% | 100% | - |
6 | Tỷ lệ văn bản điện tử | 91,3% | 92% | - |
7 | Tỷ lệ hồ sơ công việc (ước tính) |
|
|
|
| Cấp tỉnh | 30% | 75% | 90% |
| Cấp huyện | 20% | 65% | 80% |
| Cấp xã | 10% | 45% | 60% |
8 | Trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh |
|
|
|
| Cấp tỉnh | 01 | - | 01 |
| Cấp huyện | 0 | - | Tối thiểu 02 |
9 | Cơ quan nhà nước tham gia có dữ liệu mở | 0% | 30% | - |
IX | Kinh tế số |
|
|
|
1 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | 6,64% | 5% | 10% |
2 | Tỳ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | 100% | 80% | 100% |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 29,46% | 20% | 30% |
4 | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực | - | - | 10% |
X | Xã hội số |
|
|
|
1 | Dân số có tài khoản thanh toán điện tử (ước tính) | 29,3% | 50% | 50% |
2 | Dân số trưởng thành có chữ ký số cá nhân (ước tính) | 4,18% | 0,2% | - |
3 | Tỷ lệ trường học, bệnh viện thanh toán không dùng tiền mặt (tính trung bình) | 47,5% | 50% | - |
4 | Tỷ lệ người dân sử dụng ứng dụng định danh số | 72,5% | 20% | - |
5 | Tỷ lệ người dân của tỉnh có Hồ sơ sức khoẻ điện tử và sử dụng ứng dụng PC-Covid | 99,7% | 50% |
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022
Chi tiết theo Báo cáo số 713/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về kết quả 01 năm thực hiện công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến 2025”;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Công văn số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023;
Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0;
Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2021-2025;
Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Định hướng xuyên suốt chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2023 là “Chính quyền quyết định, điều hành kịp thời dựa trên dữ liệu số”, trong đó, tập trung vào các mục tiêu sau:
- Phấn đấu xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh Đắk Nông (Đắk Nông Data) trước hết theo danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. Tập trung xây dựng và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu của tỉnh, ưu tiên các cơ sở dữ liệu về dân cư, nông nghiệp, đất đai, giáo dục, y tế, du lịch...
- 80% người dân cài đặt và tương tác với chính quyền thông qua ứng dụng dành cho người dân, doanh nghiệp của tỉnh (Đắk Nông - C) và ứng dụng định danh điện tử (VneID) của Bộ Công an.
- Người dân, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ công theo nhu cầu cá thể hóa, theo suốt cuộc đời, khi cần, theo cách thuận tiện, trực tuyến hoặc trực tiếp, dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng, không giấy tờ, không cần sự hiện diện nếu pháp luật không yêu cầu.
- Xây dựng 02 Trung tâm giám sát điều hành thông minh cấp huyện.
2. Các chỉ tiêu về chuyển đổi số năm 2023
STT | Chỉ tiêu | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2025 |
I | Nhận thức số |
|
|
1 | Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý | 100% | - |
II | Hạ tầng số |
|
|
1 | Phủ sóng băng rộng di động 3G/4G tới thôn, bon... | 100% | 100% |
2 | Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh | 80% | - |
3 | Xóa vùng lõm sóng (theo chỉ đạo của Bộ TT&TT) | 100% |
|
4 | Số lượng Đài truyền thanh FM được chuyển đổi sang Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT ở cấp xã | 05 | - |
III | Dữ liệu số |
|
|
1 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở | 30% | - |
IV | Nền tảng số |
|
|
1 | Cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối chia sẻ qua LGSP | 50% | 100% |
V | An toàn thông tin |
|
|
1 | Máy tính đủ điều kiện được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung | 70% | - |
2 | HTTT được xác định cấp độ | 100% |
|
3 | Diễn tập ứng cứu sự cố ATTT | Tối thiểu 01 | - |
4 | Tuyên truyền về an toàn thông tin | 100% | - |
VI | Chính quyền số |
|
|
1 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện toàn trình | 100% | - |
2 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công quốc gia | 60% |
|
3 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ | 60% | - |
| Cấp tỉnh | 80% |
|
| Cấp huyện | 70% |
|
| Cấp xã | 30% |
|
4 | Tỷ lệ xử lý trực tuyến | 50% | - |
| Cấp tỉnh | 80% |
|
| Cấp huyện | 50% |
|
| Cấp xã | 20% |
|
5 | Tỷ lệ văn bản điện tử | 92% | - |
| Cấp tỉnh | 100% |
|
| Cấp huyện | 90% |
|
| Cấp xã | 86% |
|
6 | Tỷ lệ hồ sơ công việc | 50% |
|
| Cấp tỉnh | 60% | 90% |
| Cấp huyện | 50% | 80% |
| Cấp xã | 40% | 60% |
7 | Trung tâm điều hành thông minh cấp huyện | 02 | Tối thiểu 02 |
VII | Kinh tế số |
|
|
1 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | 7,5% | 10% |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | 100% | 100% |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 40% | 30% |
4 | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực | 5% | 10% |
VIII | Xã hội số |
|
|
1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử | 60% | 50% |
2 | Tỷ lệ trường học, bệnh viện triển khai thanh toán không dùng tiền mặt | 90% | - |
3 | Tỷ lệ người dân sử dụng ứng dụng định danh số, Đăk Nông - C | 80% | - |
4 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính (trên tổng số hồ sơ phát sinh) | 50% |
|
III. NHIỆM VỤ
Chi tiết theo Phụ lục kèm theo
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Xây dựng lề lối, phương thức làm việc ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, trong tác nghiệp, sử dụng dữ liệu số triệt để, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tận dụng mọi kênh truyền thông để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân.
- Phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân để thuận lợi trong việc tiếp cận các dịch vụ của Chính quyền số.
2. Thu hút nguồn lực chuyển đổi số
- Tận dụng, lồng ghép ngân sách Trung ương đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số bảo đảm phù hợp theo quy định.
- Tranh thủ mọi nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải pháp, công nghệ “Make in Việt Nam”, kết nối với các nền tảng của Quốc gia để thuận lợi trong việc liên thông, đồng bộ dữ liệu từ Trung ương với địa phương.
- Phối hợp, kết nối với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin (VNPT, Viettel, Mobifone,...) trên địa bàn tỉnh tăng cường, hỗ trợ nguồn nhân lực CNTT cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật. Sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ để phục vụ cho việc đào tạo, nghiên cứu ứng dụng và phát triển CNTT.
4. Tăng cường hợp tác
- Chủ động hợp tác với các địa phương trong phát triển Chính phủ số, Chính quyền số.
- Ký kết thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp như: Tập đoàn FPT, Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel...
5. Gắn kết với cải cách hành chính
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương theo phân cấp) và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện phân bổ dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trong khả năng cân đối và theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng có hiệu quả kinh phí từ ngân sách cấp trên hỗ trợ (nếu có) theo quy định, đồng thời chủ động cân đối ngân sách địa phương để bố trí cho các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình theo quy định phân cấp hiện hành.
Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên theo định mức (kinh phí tự chủ) để nâng cấp hạ tầng máy tính, duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm và đường truyền đã xây dựng, đã trang bị theo quy định.
Khuyến khích huy động nguồn xã hội hóa để thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
4. Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Thông tin và Truyền thông):
Thường xuyên cập nhật, theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ, đột xuất tổ chức họp Ban Chỉ đạo để tham mưu UBND tỉnh giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông hàng năm đảm bảo các mục tiêu, lộ trình theo Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư: trên cơ sở danh mục các dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh giao vốn để đầu tư, thực hiện.
4. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Cục Thuế tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch được ban hành tại Quyết định này, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của ngành, địa phương mình, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra.
- Triển khai thực hiện ứng dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung, phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành theo mục đích, yêu cầu sử dụng; khi triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phải đảm bảo tính đồng bộ, có khả năng tích hợp, liên kết được với các hệ thống dùng chung đã xây dựng và tránh đầu tư trùng lắp với các hệ thống của Bộ, ngành Trung ương. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành nền tảng tích hợp vào Nền tảng chia sẻ tích hợp của tỉnh (LGSP), kết nối về Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh Đắk Nông.
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số.
Tập trung triển khai các nhiệm vụ nhằm phát huy hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn, các thôn, tổ, bon, bản trên địa bàn. Trong đó, giao chỉ tiêu cụ thể đến UBND các xã, phường, thị trấn để người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng dành cho người dân, doanh nghiệp của tỉnh (Đắk Nông - C) và ứng dụng định danh điện tử (VneID) của Bộ Công an.
- Chủ động triển khai, theo dõi, đôn đốc các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định này.
5. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: tiếp tục chuyên trang, chuyên mục về Chuyển đổi số trên các sản phẩm báo chí của đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số, thường xuyên cập nhật thông tin mới từ các cơ quan chức năng về Chuyển đổi số; Phản ánh kịp thời các hoạt động của các tổ chức và cá nhân tích cực tham gia công tác này. Thời lượng tuyên truyền phải phù hợp, nội dung mang tính phản ánh, giáo dục cao, tập trung vào mọi đối tượng, tầng lớp, vùng miền trong xã hội.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh: Đặt baner, xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về xây dựng hệ thống Chính quyền số. Ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trong Chuyên mục nêu trên.
6. Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông; doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông: Tham gia triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số của tỉnh.
- Các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh: Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Chỉ tiêu, sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tình trạng |
I | Nhận thức số |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia, Ngày chuyển đổi số tỉnh năm 2023 |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số bằng nhiều hình thức khác nhau (trên cơ quan báo đài, truyền thanh cơ sở, mạng xã hội...) | - Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh: từ 20 tin trở lên/năm; - Chuyên mục của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh duy trì 04 số/ tháng; - Hệ thống truyền thanh cơ sở có nội dung về chuyển đổi số: 01 lần/tuần | Sở Thông tin và Truyền thông;các cơ quan, báo đài của tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
3 | Triển khai các sáng kiến, các mô hình điển hình về chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước |
| Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
4 | Triển khai các sáng kiến, các mô hình điển hình về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư |
| Các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn | UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
5 | Xây dựng chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
6 | Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương | 100% người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
7 | Ban chỉ đạo chuyển đổi số họp Sơ kết 6 tháng và tổng kết cuối năm; họp trực tuyến với Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và các hoạt động đột xuất theo chỉ đạo của Trưởng ban |
| Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh | Tổ giúp việc Ban chỉ đạo | Nhiệm vụ thường xuyên |
II | Thể chế số |
|
|
|
|
1 | Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 bảo đảm đầy đủ nội dung, khả thi |
| Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cổng dữ liệu mở của tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
3 | Có văn bản định kỳ nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số | Có văn bản hướng dẫn hoặc phổ biến cho các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
III | Hạ tầng số |
|
|
|
|
1 | Phủ sóng 3G/4G đến thôn, buôn, bon | 100% thôn, buôn, bon được phủ sóng | Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
2 | Triển khai phát sóng thử nghiệm mạng di động 5G tại một số địa điểm trên địa bàn tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông; Viettel Đắk Nông |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
3 | Xóa vùng lõm sóng trên địa bàn tỉnh | Phấn đấu xóa 100% vùng lõm sóng theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
4 | Chuyển đổi sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6 | - Xây dựng hệ thống phân giải tên miền DNS/DNS SEC cho hệ thống IPV6 của tỉnh; - 20% hệ thống thông tin, ứng dụng chuyên ngành (công cộng) của các đơn vị và hệ thống dùng chung của tỉnh được chuyển đổi qua IPv6 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
5 | Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây tỉnh Đắk Nông |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
6 | Tiếp tục phổ cập điện thoại thông minh đến người dân | 80% người dân có điện thoại thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
7 | Triển khai hoàn thiện Hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT - VT trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 1) | Triển khai xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin nguồn TW, phấn đấu chuyển đổi 05 Đài truyền thanh FM sang Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT ở cấp xã và 01 bảng thông tin điện tử công cộng | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
8 | Thuê đường truyền Internet Leased, FE, FTTH, IPv6 cho Trung tâm THDL tỉnh và Trung tâm giám sát điều hành thông minh tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Mua sắm bản quyền thiết bị hệ thống và hoạt động thường xuyên khác tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
10 | Duy trì Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã | Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm soát truy cập tập trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
11 | Nâng cấp máy tính cho cán bộ công chức viên chức và người lao động; hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ LAN tại các cơ quan, đơn vị | 100% CBCCVC có máy tính làm việc, ổn định; 100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện có mạng LAN theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
IV | Dữ liệu số |
|
|
|
|
1 | Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường; Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Nhiệm vụ mới |
2 | Thực hiện Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
| Sở Nội vụ |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
3 | Tiếp tục thực hiện số hóa văn bản tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ |
| Sở Nội vụ |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
4 | Số hóa, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành Y tế (giai đoạn 1) |
| Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
5 | Hệ thống thông tin quản lý giáo dục và cơ sở dữ liệu ngành |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Nhiệm vụ mới |
6 | Hệ thống du lịch thông minh tỉnh Đắk Nông, cung ứng dịch vụ du lịch thông minh |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
7 | Xây dựng cơ sở dữ liệu cụm, khu công nghiệp |
| Ban Quản lý các KCN tỉnh |
| Nhiệm vụ mới |
8 | Hệ thống quản lý chuyên ngành Thông tin và Truyền thông |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
9 | Xây dựng Hệ thống điều hành, quản lý trực tuyến chất thải rắn |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
10 | Duy trì hệ thống quản lý và điều hành văn bản (03 năm) | Hệ thống được nâng cấp ổn định và đáp ứng được đầy đủ chức năng quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ; Mở rộng phạm vi triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
11 | Hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, cận nghèo |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
12 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ, năng lực công nghệ sản xuất của một số ngành, lĩnh vực theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
| Nhiệm vụ mới |
13 | Phần mềm quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
| Thanh tra tỉnh |
| Nhiệm vụ mới |
14 | Triển khai hệ thống giám sát từ thẻ công chức với camera (thí điểm trước tại Sở Thông tin và Truyền thông) |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
V | Nền tảng số |
|
|
|
|
1 | Nền tảng số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (năm 2023) |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
2 | Xây dựng và thực hiện Dự án thí điểm Chuyển đổi số ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Nhiệm vụ chuyển tiếp |
3 | Nền tảng xác thực định danh SSO |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
4 | Duy trì hiệu quả Nền tảng tích hợp dữ liệu tỉnh (LGSP) |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh | Lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, đưa dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ mới |
6 | Triển khai cổng thông tin dữ liệu mở tỉnh Đắk Nông (DakNong Data) | 30% cơ quan nhà nước tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở đầy đủ theo danh mục | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ mới |
VI | Nhân lực số |
|
|
|
|
1 | Tập huấn, bồi dưỡng Chuyển đổi số | - Xây dựng Nền tảng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng chuyển đổi số - Tập trung tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin - Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
VII | Bảo đảm an toàn an ninh thông tin |
|
|
| |
1 | Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | Phấn đấu 100% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Duy trì hệ thống phần mềm phòng chống mã độc tập trung | Phấn đấu 70% các máy tính trong các cơ quan nhà nước trên toàn tỉnh được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
3 | Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh | Bảo đảm an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và các hệ thống thông tin thuộc chính quyền số tỉnh theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
6 | Rà soát, bổ sung nhân lực an toàn thông tin của các Sở, ngành và địa phương, của tỉnh | Rà soát, bổ sung nhân lực an toàn thông tin, bảo đảm tối thiểu mỗi đơn vị chuyên trách an toàn thông tin mạng của các Sở, ngành và địa phương, có tối thiểu 05 chuyên gia về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
7 | Tiếp tục duy trì Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng | Duy trì tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và mở rộng cài đặt cho các máy chủ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương (đủ điều kiện cài đặt) | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
8 | Tổ chức diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm 2023 theo Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nhiệm vụ thường xuyên |
VIII | Chính quyền số |
|
|
|
|
1 | Duy trì hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh thành phố Gia Nghĩa và huyện Đắk Mil | 02 Trung tâm giám sát điều hành thông minh cấp huyện | UBND thành phố Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk Mil |
| Nhiệm vụ mới |
3 | Triển khai trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tích hợp với Cổng thông tin điện tử tỉnh | 100% Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước cung cấp thông tin thường xuyên, đầy đủ, kịp thời, tuân thủ theo quy định | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
4 | Duy trì hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (3 năm) | Phấn đấu 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình; trong đó tích hợp trên 60% lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
6 | Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, lập và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trừ văn bản thuộc bí mật nhà nước) | - 92% văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước 4 cấp được trao đổi qua mạng; - 60% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 50% hồ sơ công việc tại cấp huyện; 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được lập trên môi trường mạng | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Nhiệm vụ thường xuyên |
7 | Báo cáo trên hệ thống kinh tế - xã hội của tỉnh | 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Duy trì hiệu quả hệ thống giao ban trực tuyến đến cấp xã | 100% cuộc họp của UBND tỉnh tới cấp xã được triển khai trên Hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Đắk Nông | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Triển khai phòng họp không giấy; phần mềm ghi biên bản bằng giọng nói |
| Văn phòng UBND tỉnh |
| Nhiệm vụ mới |
10 | Triển khai hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với bộ phận một cửa từ cấp tỉnh đến cấp huyện | 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng thông qua các hình thức, ưu tiên đánh giá trên môi trường mạng; công khai kết quả đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
11 | Triển khai Phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, được tích hợp với phần mềm đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh. |
| Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
IX | Kinh tế số |
|
|
|
|
1 | Đẩy mạnh các hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh | Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP đạt 7,5% | Các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Thúc đẩy kinh tế số tại các ngành trọng điểm của tỉnh như nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường | Tỷ trọng kinh tế số của các ngành, lĩnh vực là 5% | Các Sở, ngành | UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
3 | Duy trì việc triển khai hóa đơn điện tử, hợp đồng điện tử cho doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh | 100% doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh sử dụng hóa đơn điện tử; 20% doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | Cục Thuế tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Thực hiện hỗ trợ đưa hàng hóa, sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử | Tỷ lệ giao dịch trên sàn thương mại điện tử trên 1.500 sản phẩm | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
5 | Triển khai Chương trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp | 40% doanh nghiệp vừa và nhỏ được trải nghiệm trên các nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
6 | Triển khai thử nghiệm xúc tiến thương mại trên môi trường công nghệ số | Hội chợ trên môi trường thực tế ảo, hội nghị trực tuyến... | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Nhiệm vụ mới |
7 | Thúc đẩy việc áp dụng Nền tảng mã địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh | Bàn giao CSDL mã địa chỉ số từ Bưu điện tỉnh về Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tổng công ty Bưu điện VN/Bưu điện tỉnh Đắk Nông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
X | Xã hội số |
|
|
|
|
1 | Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng | - 80% người dân cài đặt và tương tác với chính quyền thông qua ứng dụng dành cho người dân, doanh nghiệp của tỉnh (Đắk Nông - C) và ứng dụng định danh điện tử (VneID) của Bộ Công an - Giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua bán trực tuyến...; | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
2 | Thúc đẩy thanh toán điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, đẩy mạnh triển khai thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công | 60% dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử; Tiếp tục triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di động phục vụ người dân (mobile money, Internet banking...) | Ngân hàng nhà nước tỉnh | Các ngân hàng thương mại và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
3 | Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thủ tục hành chính | 50% hồ sơ phát sinh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
4 | Thúc đẩy thanh toán điện tử, không dùng tiền mặt trong trường học, bệnh viện, các cơ sở y tế, giáo dục | Phấn đấu 90% trường học, bệnh viện triển khai thanh toán không dùng tiền mặt | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
1 Tại các điểm gồm: Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê tỉnh, chùa Pháp Hoa và Tòa án nhân dân tỉnh.
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2022 về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành