Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 470/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông báo số 1595/TB-TU ngày 31/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc hỗ trợ kinh phí phát triển tổ chức đảng và hỗ trợ kinh phí đối với cấp ủy viên không chuyên trách trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-HCSN ngày 06/02/2015 về việc hỗ trợ kinh phí phát triển tổ chức đảng trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định tạm thời việc hỗ trợ kinh phí phát triển tổ chức đảng trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước thuộc Đảng bộ khối Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC ĐẢNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 470/QĐ-CT ngày 25/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Thực hiện thí điểm đối với Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh thành lập mới tổ chức đảng trực thuộc, trong thời gian 2 năm, từ 2015-2016. Hết thời gian thực hiện thí điểm, Đảng uỷ Khối báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ qua Ban Tổ chức Tỉnh uỷ để xem xét, nhân rộng việc thực hiện trong toàn Đảng bộ tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung, quy trình để thành lập mới tổ chức đảng (chỉ áp dụng 01 lần thành lập mới, không áp dụng đối với các tổ chức đảng đã giải thể, thành lập lại).

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ:

Hỗ trợ kinh phí đúng đối tượng được hưởng, đảm bảo hồ sơ thanh quyết toán theo quy định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Quy định mức hỗ trợ kinh phí: 20.000.000,đồng/01 tổ chức.

- Năm 2015 hỗ trợ: 100.000.000,đồng.

- Năm 2016 hỗ trợ: 100.000.000,đồng.

Điều 5. Quy trình lập Dự toán, cấp phát kinh phí hỗ trợ:

- Quý 4 hằng năm, Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt động, trong đó, có nội dung kinh phí hỗ trợ đối với phát triển tổ chức đảng trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh gửi Văn phòng Tỉnh uỷ trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ dự toán giao hằng năm và kinh phí được cấp hàng quý, Văn phòng Tỉnh ủy cấp kinh phí hỗ trợ cho Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh để thực hiện.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành và đơn vị liên quan:

1. Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh:

- Hàng năm, lập dự toán kinh phí hỗ trợ đối với phát triển tổ chức đảng trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh gửi Văn phòng Tỉnh ủy (qua Phòng Tài chính Đảng) để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thanh quyết toán số kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Văn phòng Tỉnh uỷ:

Có trách nhiệm tổng hợp số kinh phí vào dự toán giao hàng năm cho Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh; đồng thời hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh quyết toán số kinh phí trên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Sở Tài chính:

Hàng năm, căn cứ dự toán ngân sách Đảng, trong đó có dự toán ngân sách của Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh; Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt.

Điều 7. Điều khoản thi hành:

Các chế độ định mức tại quy định này được tính hưởng từ ngày 01/01/2015,

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Đảng ủy khối Doanh nghiệp, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.