ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4718/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4718/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là cơ chế một cửa, một cửa liên thông) đạt hiệu quả, chất lượng, đi vào nề nếp, tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC góp phần nâng cao chất lượng thể chế, gắn công tác kiểm soát TTHC với xây dựng thể chế, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần phòng, chống tham nhũng một cách có hiệu quả.
b) Công khai, minh bạch các TTHC, quy định có liên quan; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính khách quan, kịp thời, chính xác và chấm dứt tình trạng yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định.
c) Triển khai có hiệu quả việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hoàn thành việc rà soát quy định, TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm và thời gian thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị.
d) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng) | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2020 (Cấp xã: 02/2020) |
2 | Kế hoạch kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Kế hoạch | Tháng 02/2020 |
3 | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định, Kế hoạch | Quý I/2020 |
4 | Các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo tình hình thực tế địa phương và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Công văn | Thường xuyên |
5 | Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định | Thường xuyên |
II. TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Theo thư mời của Văn phòng Chính phủ |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Theo Kế hoạch hoặc đề nghị của các đơn vị |
3 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Thường xuyên |
III. NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC do Luật giao (nếu có) | Sở, ban, ngành tỉnh (cơ quan chủ trì soạn thảo) | Văn phòng và các đơn vị có liên quan | Quyết định | Thường xuyên |
2 | Cập nhật, xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | Quyết định | Thường xuyên |
3 | Cập nhật, đăng tải thông tin TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng |
| TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên |
4 | Kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị và trang dịch vụ hành chính công (phần mềm Một cửa điện tử) đối với các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | TTHC được kết nối | Thường xuyên |
5 | Niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên |
6 | Thực hiện giải quyết TTHC đã được công bố theo quy định tại các Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | TTHC được thực hiện đúng theo quy định | Thường xuyên |
7 | Nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm Một của điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
8 | Rà soát quy định, TTHC theo Kế hoạch | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng và UBND cấp huyện | Quyết định và Báo cáo | Theo Kế hoạch |
9 | Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Theo Kế hoạch |
10 | Xây dựng bộ hồ sơ mẫu, video hướng dẫn và công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa theo hướng dẫn tại Khoản 2, 3, Điều 5 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Hồ sơ mẫu | Quý I/2020 |
IV. TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | |||||
1 | Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kịp thời UBND, Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng | Đơn vị có liên quan | Công văn | Thường xuyên |
2 | Niêm yết, công khai và thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Công khai theo đúng mẫu hướng dẫn | Thường xuyên |
3 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Theo hướng dẫn |
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | |||||
1 | Duy trì chuyên mục “Hoạt động kiểm soát và tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị về TTHC” trên Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị; Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Chương trình hoặc Kế hoạch của cơ quan, đơn vị chức năng | Thường xuyên |
2 | Phối hợp đưa thông tin nội dung cụ thể của TTHC đã được công bố lên trên Báo, Đài (ưu tiên những thủ tục người dân, doanh nghiệp thường xuyên thực hiện) | Văn phòng | Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho người dân thực hiện TTHC | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Thường xuyên |
VI. CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo | Định kỳ hoặc đột xuất |
2 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
3 | Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
4 | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch |
5 | Xây dựng Chương trình, Kế hoạch kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021 | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2021 |
6 | Giám sát, đôn đốc việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Thường xuyên |
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị có liên quan, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Kế hoạch 736/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 4 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Kế hoạch 736/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 2 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương