Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

 ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 472/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA MOBIFONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 04/12/2009;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung tại công văn số 964/MLMT-P.QLHT ngày 02/8/2016 về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và Báo cáo kết quả thẩm định số 741/STTTT-BCTĐ ngày 07/9/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CHUNG VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu chung

Quy hoạch làm cơ sở xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông thụ động Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đồng bộ, khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng dịch vụ, an toàn cho công trình; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cộng đồng; bảo đảm tuân thủ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi, phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.

2. Quan điểm phát triển

Tuân thủ và phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước tới năm 2020, tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong viễn thông.

Bảo đảm quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên viễn thông hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.

Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, hoàn thành các mục tiêu chính trị, xã hội.

Bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

Bảo đảm các yếu tố liên quan đến hội nhập viễn thông quốc tế.

Đảm bảo tối ưu kết nối giữa các thành phần trong mạng viễn thông.

Đảm bảo chất lượng mạng tốt nhất, hạ tầng đồng nhất theo vùng địa lý.

Phù hợp cấu trúc mạng viễn thông 2016-2020 của Tổng Công ty viễn thông MobiFone.

Phù hợp với Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã phê duyệt tại Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

1.1. Yêu cầu

Xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn.

Xác định địa điểm, quy mô xây dựng và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

1.2. Nội dung quy hoạch

Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện có;

Phát triển mới 5 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại trung tâm các huyện: Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Đức Phổ và Khu kinh tế Dung Quất.

TT

Huyện

Diện tích (m2) thuê hoặc sở hữu

Thời điểm khai thác

1

Huyện Tây Trà

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện

50-100

2017

2

Huyện Sơn Tây

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện

50-100

2017

3

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

Khu vực Trung tâm huyện (khu hành chính mới)

50-100

2017

4

Huyện Đức Phổ

 

 

 

Đô thị Sa Huỳnh

50-100

2018

5

Khu kinh tế Dung Quất

 

 

 

Đô thị Vạn Tường

50-100

2018

2. Hạ tầng mạng truyền dẫn

2.1. Yêu cầu

Thi công tuyến cáp quang ngầm dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, đường sắt, đường tỉnh lộ. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 3 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới, trong đó tối thiểu có một tuyến cáp ngầm. Không phát triển mới tuyến cột treo cáp mà dùng chung cột điện lực và các nhà mạng khác.

Sử dụng truyền tải IP trên toàn mạng trong giai đoạn 2015-2017. Đối với giai đoạn tiếp theo sẽ căn cứ vào băng thông kết nối từng liên kết (sử dụng giao diện 100GE trở lên) để có thể bổ sung truyền tải WDM trên cơ sở so sánh mức đầu tư thiết bị WDM và giao diện 100GE thêm mới.

Áp dụng công nghệ IP/MPLS đồng nhất sẵn sàng cung cấp dịch vụ L3 cho các thiết bị đến phân lớp AGG tại trung tâm tỉnh, huyện.

2.2. Nội dung quy hoạch

a) Giai đoạn 01: Năm 2016 - 2017

Tập trung vào khu vực Thành phố Quảng Ngãi; cấu hình chủ yếu phân lớp AGG là các RING nhằm giảm thiểu số lượng cáp quang cần triển khai. Thi công cáp quang treo trên cột điện lực và ngầm dọc theo các tuyến đường mới, hoặc cải tạo và thỏa thuận dùng chung tuyến cáp của các doanh nghiệp viễn thông khác đã có. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 3 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới, trong đó tối thiểu có một tuyến cáp ngầm.

b) Giai đoạn 02: Năm 2018 - 2020

Triển khai diện rộng trên toàn tỉnh; cấu hình cho phân lớp AGG sẽ chuyển thành Dual Home nhằm nâng cao năng lực xử lý và băng thông qua từng node. Thi công cáp quang ngầm dọc theo các tuyến đường mới, hoặc cải tạo trong đô thị và thi công cáp treo trên cột điện lực tại khu vực ngoài đô thị.

Bảng: Quy hoạch dung lượng cho 2 giai đoạn

STT

Giai đoạn

Định hướng

Phân lớp cáp

Số lượng node

Số lượng vòng ring

Chiều dài cáp phân lớp (km)

Tổng chiều dài cáp (km)

1

2015 - 2017

- Tập trung tại Thành phố Quảng Ngãi;

- Cấu hình Ring quang là chủ yếu nhằm tiết kiệm sợi quang

MC

2

1

8,80

19.728

2

AGG

13

3

435,81

3

CSG

80

13

788,81

4

Last mile

169

-

18.494,80

5

2017 - 2020

- Toàn thành phố; Cấu hình Ring;

- Dual Home đối với phân lớp AGG để nâng cao năng lực của mạng

MC

2

1

8,80

58.627

6

AGG

19

5

636,95

7

CSG

120

20

1.183,22

8

Last mile

519

-

56.797,64

3. Cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động

3.1. Yêu cầu và phương hướng phát triển hạ tầng

- Quy hoạch xây dựng các cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị.

- Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn đô thị trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.

- Cột ăng ten thu phát sóng không cồng kềnh loại A1 được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không quá 3m, được tập trung phát triển tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị của tỉnh, khu vực tiếp giáp mặt đường trong đô thị.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2a được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten lớn hơn 3m được tập trung phát triển tại khu vực đô thị, đông dân cư. Trong thời gian đến hạn chế phát triển cột ăng ten loại A2a và cải tạo sang loại A1.

- Cột ăng ten cồng kềnh loại A2b được tập trung phát triển tại khu vực ngoài đô thị, khu vực nông thôn.

- Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế chung của tỉnh, đồng thời sử dụng các công cụ cũng như phương pháp hỗ trợ tính toán, tối ưu, lập quy hoạch mạng thông tin di động trên cơ sở đánh giá các yếu tố quy hoạch mạng như: chi phí, dung lượng, vùng phủ sóng, tần số hoạt động, khả năng phát triển của hệ thống của mạng viễn thông Mobifone.

3.2. Quy hoạch vị trí phát triển mới cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020

STT

Huyện, thành phố

Loại cột ăng ten A2a phát triển mới

Loại cột ăng ten A2b phát triển mới

Tổng số cột ăng ten phát triển mới đến năm 2020

Tổng số cột ăng ten đến 2020

Tổng số trạm 3G đến 2020

Tổng số trạm 4G đến 2020

1

Ba Tơ

 

2

2

14

14

12

2

Bình Sơn

 

44

44

101

101

79

3

Lý Sơn

 

4

4

8

8

7

4

Đức Phổ

 

27

27

57

57

49

5

Minh Long

 

 

0

6

6

6

6

Mộ Đức

 

24

24

50

50

39

7

Nghĩa Hành

 

23

23

38

38

28

8

TP Quảng Ngãi

63

50

113

156

156

68

9

Sơn Hà

 

5

5

19

19

16

10

Sơn Tây

 

 

0

6

6

6

11

Sơn Tịnh

 

39

39

83

83

65

12

Tây Trà

 

 

0

6

6

6

13

Trà Bồng

 

4

4

10

10

8

14

Tư Nghĩa

 

58

58

93

93

55

15

Toàn tỉnh

63

280

343

647

647

444

(Chi tiết quy mô và địa điểm, thời gian khai thác tại Phụ lục kèm theo)

- Khu vực tiếp giáp mặt đường một số tuyến đường trong đô thị chỉ xây dựng Cột ăng ten loại A1 theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Các cột ăng ten xây dựng mới (hoặc cột ăng ten cải tạo) phải đảm bảo giới hạn hành lang an toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1 trong phạm vi ≤ 50m (khoảng cách tính từ tim đường).

- Khu vực đô thị, khu dân cư với kiến trúc nhà xây dựng theo kiểu liền kề; khu vực các tuyến đường, tuyến phố chính, tuyến đường trục theo quy định của UBND tỉnh không cho phép xây dựng hạ tầng cột ăng ten loại A2a, A2b tại vị trí tiếp giáp mặt đường trên công trình xây dựng có sẵn hoặc xây dựng trên mặt đất.

- Cột ăng ten loại A1 được lắp đặt tại mọi vị trí không quy định khoảng cách xây dựng.

- Cho phép điều chỉnh vị trí xây dựng cột ăng ten trong vùng có bán kính 100m (mét) đối với cột ăng ten A2a và 300m (mét) đối với cột ăng ten A2b so với tọa độ được xác định trong quy hoạch này.

- Đất xây dựng cột ăng ten loại A2b do doanh nghiệp thuê hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật.

3.3. Cải tạo cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020

a) Yêu cầu và phương hướng thực hiện cải tạo

Cột ăng ten thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện). Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố, khu di tích, khu du lịch...

Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.

Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường (khoảng cách từ tim đường (tuyến đường, tuyến phố chính, ưu tiên tuyến đường có mặt cắt lớn) tới vị trí cột ăng ten < 50m), độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.

Cải tạo cột ăng ten thu phát sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực tiếp giáp các tuyến đường, tuyến phố trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo cột ăng ten thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị.

Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển các cột ăng ten thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau (đối với cột ăng ten loại A2a, A2b, khoảng cách tối thiểu giữa hai cột là 200m đối với cột khác mạng; 400m đối với cột cùng mạng), cột ăng ten không đảm bảo an toàn về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan).

b) Vị trí thực hiện cải tạo cột ăng ten đến năm 2020

STT

Huyện, thành phố

Mã trạm

Loại cột ăng ten

Thời gian cải tạo thành cột ăng ten A1

1

Bình Sơn

 

 

 

1.1

Quốc lộ 1A, Thị Trấn Châu Ổ

QNBS23

A2a

2020

3

TP Quảng Ngãi

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1A, Phường Trương Quang Trọng

QNST38

A2a

2020

3.2

Số 81 Bà Triệu, Phường Lê Hồng Phong, Tp Quảng Ngãi

QNQN35

A2a

2018

3.3

Số 489 Quang Trung, P.Nguyễn Nghiêm, Tp Quảng Ngãi

QNQN16

A2a

2020

3.4

Số 80 Phan Đình Phùng, Tp Quảng Ngãi

QNQN05

A2a

2020

3.5

Số 10 đường Lê Lợi, phường Chánh Lộ, Thành phố Quảng Ngãi

QNQN03

A2a

2020

3.6

Số 108 Phan Bội Châu, Phường Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi

QNQN32

A2a

2020

3.7

Đường Nguyễn Công Phương, Tp Quảng Ngãi

QNQN10

A2a

2020

3.8

Quốc lộ 1A, Phường Trương Quang Trọng

QNST45

A2a

2020

3.9

Số 284 Quang Trung, Phường Trần Hưng Đạo, Thành Phố Quảng Ngãi

QNQN37

A2a

2020

3.10

Số 283 Lê Lợi, phường Nghĩa Lộ, Tp Quảng Ngãi

QNQN09

A2a

2020

3.11

Số 110 Nguyễn Trãi, phường Nghĩa Lộ, Tp Quảng Ngãi

QNQN20

A2a

2020

3.12

Trần Hưng Đạo, Tp Quảng Ngãi

QNQN46

A2a

2020

3.13

Số 68 Chu Văn An, phường Nghĩa Lộ, Tp Quảng Ngãi

QNQN06

A2a

2020

3.14

Số 5 Đinh Tiên Hoàng, phường Nghĩa Chánh, Tp Quảng Ngãi

QNQN04

A2a

2020

4

Tư Nghĩa

 

 

 

4.1

Thị trấn La Hà

QNTN01

A2a

2020

 

Toàn tỉnh

16

 

 

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp truyền thông

Hàng năm Mobifone phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức truyền thông về các quy định, chính sách về phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của Mobiíbne đến mọi người dân nhằm thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả. Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông thụ động cần phải cung cấp đầy đủ thông tin đến mọi người dân trong khu vực thi công, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.

2. Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng

- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch;

- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.

- Những vị trí Mobifone không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải tự thỏa thuận hoặc chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những vị trí doanh nghiệp viễn thông khác đề nghị sử dụng chung cơ sở hạ tầng của Mobifone thì Mobifone phải tạo điều kiện để doanh nghiệp sử dụng chung theo quy định.

3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch

Các ngành, địa phương khi xây dựng cơ sở hạ tầng có liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...) đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo Mobifone phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ với các công trình này.

4. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích Mobifone đầu tư, phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật ngoan ngầm, khoan định hướng...

- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

(Có hồ sơ Quy hoạch kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Tổng công ty Mobifone (Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung) tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện quy hoạch này theo đúng quy định của Nhà nước

b) Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chỉ đạo Mobifone xây dựng, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh.

c) Hướng dẫn, phối hợp với UBND cấp huyện và các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

2. Tổng Công ty viễn thông Mobifone (Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung)

a) Tổ chức Công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định).

b) Lập Kế hoạch thực hiện quy hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch.

c) Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung đã phê duyệt; hàng năm báo cáo việc thực hiện quy hoạch cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông); kịp thời đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

3. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Viễn thông Mobifone (Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung) thực hiện quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Viễn Thông, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- CT, Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: Các PCVP, CNXD, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX(bnt452).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

VỊ TRÍ QUY HOẠCH CỘT ĂNG TEN MOBIFONE ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Địa chỉ lắp đặt

Kinh độ

Vĩ độ

Loại cột (A1; A2a, A2b)

Quy mô cột ăng ten

Khả năng sử dụng chung

Năm triển khai

Ghi chú

Độ cao cột (m)

Độ cao công trình (m)

Diện tích (m2)

I

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Phú

108,78763

15,12603

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

2

Trần Phú

108,78951

15,12129

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

3

Trần Phú

108,7819

15,12685

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

4

Lê Hồng Phong

108,79825

15,12266

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

5

Nghĩa Chánh

108,81984

15,11417

A2b

30

0

500m2

C

2016

 

6

Trần Hưng Đạo

108,81136

15,12509

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

7

Nghĩa Chánh

108,80948

15,10936

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

8

Quảng Phú

108,78488

15,11277

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

9

Nghĩa Chánh

108,81353

15,11437

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

10

Nghĩa Chánh

108,80801

15,12232

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

11

Nghĩa Lộ

108,80206

15,11953

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

12

Nghĩa Lộ

108,78377

15,11824

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

13

Lê Hồng Phong

108,7979073

15,0984647

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

14

Lê Hồng Phong

108,779817

15,1084074

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

15

Nghĩa Lộ

108,7932795

15,1093121

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

16

Trần Phú

108,79

15,1293

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

17

Lê Hồng Phong

108,8018

15,1287

A1/A2a

15

12

50m2

C

2016

 

18

Nghĩa Chánh

108,8161

15,1111

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

19

Chánh Lộ

108,8036

15,1005

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

20

Chánh Lộ

108,8036

15,1063

A2b

25

0

500m2

C

2016

 

21

Nghĩa Chánh

108,8263

15,1087

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

22

Nghĩa Dũng

108,8361

15,1199

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

23

Nghĩa Dũng

108,8228

15,1137

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

24

Nghĩa Dũng

108,8222

15,1209

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

25

Quảng Phú

108,7707

15,1267

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

26

Nghĩa Dũng

108,8381

15,1133

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

27

Nghĩa Chánh

108,8195

15,1212

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

28

Quảng Phú

108,7731

15,1077

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

29

Nghĩa Lộ

108,7838

15,1083

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

30

Quảng Phú

108,7627

15,124

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

31

Nghĩa Lộ

108,7953

15,1025

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

32

Quảng Phú

108,7634

15,1124

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

33

Nghĩa Hà

108,8555

15,1356

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

34

Nghĩa Dũng

108,848

15,1261

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

35

Nghĩa Dũng

108,8456

15,1192

A2a

15

12

50m2

C

2017

 

36

Lê Hồng Phong

108,79513

15,13425

A1/A2a

15

12

50m2

C

2020

 

37

Nghĩa Chánh

108,807

15,1182

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

38

Trần Phú

108,7958

15,1192

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

39

Trần Phú

108,789

15,12375

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

40

Nghĩa Lộ

108,7993

15,1162

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

41

Nghĩa Chánh

108,8116

15,11854

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

42

Trần Hưng Đạo

108,8109

15,1271

A1/A2a

15

12

50m2

C

2020

 

43

Lê Hồng Phong

108,80338

15,1315

A1/A2a

15

12

50m2

C

2020

 

44

Lê Hồng Phong

108,79019

15,1326

A1/A2a

15

12

50m2

C

2020

 

45

Chánh Lộ

108,8052

15,11476

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

46

Chánh Lộ

108,81741

15,10245

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

47

Nghĩa Lộ

108,7999

15,10442

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

48

Nghĩa Chánh

108,81664

15,11603

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

49

Nghĩa Chánh

108,8221

15,1109

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

50

Nghĩa Dũng

108,8289

15,1222

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

51

Nghĩa Chánh

108,8171

15,1232

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

52

Nghĩa Chánh

108,8138

15,121

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

53

Quảng Phú

108,77932

15,12944

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

54

Quảng Phú

108,7735

15,1236

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

55

Quảng Phú

108,7724

15,1171

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

56

Trần Phú

108,78207

15,12382

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

57

Quảng Phú

108,78439

15,11523

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

58

Chánh Lộ

108,8073

15,1082

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

59

Chánh Lộ

108,8073

15,1026

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

60

Nghĩa Chánh

108,82243

15,10417

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

61

Quảng Phú

108,7653

15,1196

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

62

Quảng Phú

108,7669

15,1248

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

63

Nghĩa Lộ

108,79498

15,11174

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

64

Nghĩa Dũng

108,8216

15,1182

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

65

Trần Hưng Đạo

108,80506

15,12759

A1/A2a

15

12

50m2

C

2020

 

66

Nghĩa Chánh

108,8134

15,1261

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

67

Nghĩa Dũng

108,8321

15,1181

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

68

Nghĩa Dũng

108,8257

15,1206

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

69

Nghĩa Dũng

108,83086

15,11246

A2a

15

12

50m2

C

2020

 

70

Trương Quang Trọng

108,80981

15,15099

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

71

Trương Quang Trọng

108,7978

15,14625

A2a

15

12

50m2

C

2016

 

72

Trương Quang Trọng

108,78568

15,14303

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

73

Trương Quang Trọng

108,79609

15,16349

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

74

Tịnh Khê

108,9110222

15,2074111

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

75

Tịnh Ấn Tây

108,7762

15,152

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

76

Tịnh Châu

108,8154

15,1924

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

77

Tịnh Khê

108,67

15,1451

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

78

Tịnh Ấn Đông

108,8149

15,1682

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

79

Tịnh Khê

108,8279

15,1326

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

80

Tịnh Khê

108,7253

15,1573

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

81

Tịnh Châu

108,841

15,1638

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

82

Tịnh An

108,8282

15,1463

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

83

Tịnh Châu

108,90004

15,22301

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

84

Tịnh Ấn Đông

108,82793

15,1611

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

85

Tịnh Hòa

108,87002

15,22643

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

86

Tịnh Long

108,873

15,15336

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

87

Tịnh Long

108,8518

15,154

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

88

Tịnh Khê

108,8864

15,172

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

89

Tịnh Ấn Tây

108,7864

15,1589

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

90

Tịnh Châu

108,82924

15,17024

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

91

Tịnh Khê

108,89387

15,16326

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

92

Lê Hồng Phong

108,81378

15,13424

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

93

Tịnh Châu

108,82883

15,18832

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

94

Tịnh Khê

108,87551

15,19831

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

95

Tịnh Khê

108,8952

15,19122

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

96

Tịnh Châu

108,81824

15,17656

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

97

Trương Quang Trọng

108,81383

15,14337

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

98

Tịnh Hòa

108,86263

15,20914

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

99

Nghĩa An

108,89747

15,11693

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

100

Nghĩa Hà

108,8589

15,1032

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

101

Nghĩa Phú

108,8829

15,1345

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

102

Nghĩa Hà

108,8685

15,1245

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

103

Nghĩa Lộ

108,7889

15,0986

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

104

Nghĩa Hà

108,8566

15,1117

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

105

Nghĩa Phú

108,8948

15,1248

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

106

Nghĩa An

108,8987

15,1112

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

107

Nghĩa An

108,8773

15,1068

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

108

Nghĩa Hà

108,85512

15,12002

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

109

Nghĩa An

108,89073

15,09716

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

110

Nghĩa Hà

108,87443

15,11646

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

111

Nghĩa Phú

108,8846

15,13

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

112

Nghĩa An

108,8899

15,131

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

113

Nghĩa An

108,8951

15,1291

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

II

Huyện Tư Nghĩa

1

Nghĩa Thuận

108,7365

15,11421

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

TT La Hà

108,76981

15,18153

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

3

Nghĩa Hiệp

108,8705333

15,0489611

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

4

Nghĩa Thương

108,8474781

15,0771267

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

5

Nghĩa Trung

108,7908351

15,0941966

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

6

TT La Hà

108,8300041

15,0915531

A2b

30

0

500m2

C

2016

 

7

TT La Hà

108,8199

15,0818

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

8

TT La Hà

108,8269

15,0944

A2b

30

0

500m2

C

2016

 

9

Nghĩa Hòa

108,8792

15,0846

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

10

Nghĩa Thắng

108,7209

15,1104

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

11

Nghĩa Kỳ

108,742

15,1182

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

12

TT La Hà

108,8076

15,0897

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

13

Nghĩa Sơn

108,6206

15,1325

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

14

Nghĩa Trung

108,784

15,0916

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

15

Nghĩa Trung

108,8099

15,0787

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

16

Nghĩa Kỳ

108,7474

15,1257

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

17

Nghĩa Kỳ

108,7587

15,123

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

18

Nghĩa Thương

108,8276

15,0547

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

19

Nghĩa Hiệp

108,85455

15,06333

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

20

TT Sông Vệ

108,83742

15,04525

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

21

TT La Hà

108,8211

15,0925

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

22

Nghĩa Dũng

108,8458

15,1041

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

23

Nghĩa Dũng

108,8512

15,1072

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

24

Nghĩa Điền

108,7821

15,0992

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

25

Nghĩa Trung

108,78876

15,07439

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

26

Nghĩa Kỳ

108,7545

15,1232

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

27

Nghĩa Kỳ

108,75

15,1104

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

28

Nghĩa Kỳ

108,7555

15,0998

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

29

Nghĩa Điền

108,7652

15,0967

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

30

TT La Hà

108,815

15,0867

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

31

Nghĩa Thương

108,83486

15,08553

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

32

Nghĩa Hòa

108,8716

15,1013

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

33

Nghĩa Hiệp

108,8777

15,0633

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

34

Nghĩa Kỳ

108,75636

15,13247

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

35

Nghĩa Kỳ

108,76

15,0856

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

36

Nghĩa Thắng

108,71287

15,13691

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

37

Nghía Thuận

108,73344

15,13393

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

38

Nghía Thuận

108,723

15,1168

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

39

Nghĩa Kỳ

108,7321

15,09957

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

40

Nghía Thuận

108,73598

15,10762

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

41

Nghĩa Kỳ

108,7453

15,1335

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

42

Nghĩa Thương

108,84517

15,08681

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

43

Nghĩa Hiệp

108,86616

15,06423

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

44

Nghĩa Hiệp

108,87395

15,07635

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

45

Nghĩa Trung

108,81573

15,05825

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

46

Nghĩa Trung

108,79847

15,07757

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

47

Nghĩa Thương

108,82416

15,06625

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

48

TT La Hà

108,82712

15,10136

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

49

TT La Hà

108,82839

15,08238

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

50

Nghĩa Trung

108,80446

15,08333

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

51

Nghĩa Hiệp

108,86262

15,08613

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

52

Nghĩa Điền

108,7726

15,0931

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

53

TT La Hà

108,8401

15,094

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

54

Nghĩa Trung

108,80354

15,09481

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

55

Nghĩa Điền

108,7699

15,1011

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

56

Nghĩa Thuận

108,74007

15,15006

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

57

TT La Hà

108,83441

15,10452

A2a

15

12

500m2

C

2017

 

58

Nghĩa Trung

108,79276

15,05348

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

59

Nghĩa Hiệp

108,8562976

15,0469316

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

60

Nghĩa Thương

108,8474838

15,0512333

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

61

Nghĩa Kỳ

108,7615078

15,1161109

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

62

Nghĩa Lâm

108,6263008

15,1644116

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

63

Nghĩa Thắng

108,6857425

15,1560176

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

64

Nghĩa Thọ

108,6987983

15,0701561

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

65

Nghĩa Sơn

108,612616

15,0907232

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

66

Nghĩa Sơn

108,6318181

15,1106454

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

67

Nghĩa Thuận

108,7208402

15,130836

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

III

Huyện Nghĩa Hành

1

Hành Dũng

108,7627

15,0571

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

Hành Tín Đông

108,7676

14,9006

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

3

Hành Phước

108,8079

15,0251

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

4

Hành Tín Đông

108,7744

14,9353

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

5

Hành Tín Đông

108,7596

14,9159

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

6

TT Chợ Chùa

108,8854

14,9629

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

7

Hành Trung

108,8092

15,0374

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

8

Hành Đức

108,8069

15,0518

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

9

TT Chợ Chùa

108,8333

15,0011

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

10

Hành Nhân

108,7633

15,0309

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

11

Hành Thuận

108,7667

15,0768

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

12

Hành Thịnh

108,8448

14,9808

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

13

Hành Thịnh

108,8172

14,9945

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

14

Hành Đức

108,7878

15,0251

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

15

Hành Nhân

108,73527

15,03426

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

16

Hành Trung

108,80201

15,06008

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

17

Hành Dũng

108,74351

15,05671

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

18

Hành Thuận

108,7742

15,087

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

19

TT Chợ Chùa

108,7641

15,0442

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

20

Hành Nhân

108,73015

15,04474

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

21

Hành Nhân

108,7314

15,01754

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

22

Hành Thuận

108,78756

15,08298

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

23

Hành Thuận

108,77916

15,06814

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

24

Hành Thịnh

108,8195805

14,9861655

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

25

Hành Thiện

108,7790674

14,9762803

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

26

Hành Đức

108,782754

14,9943248

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

27

Hành Đức

108,7956968

15,0170731

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

28

TT Chợ Chùa

108,7766383

15,0336497

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

29

Hành Nhân

108,7476473

15,0342731

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

30

Hành Dũng

108,7379474

15,0481979

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

31

TT Chợ Chùa

108,7825664

15,0484056

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

32

Hành Trung

108,8231593

15,0269695

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

33

Hành Nhân

108,6940001

15,0209753

A2b

45

0

500m2

C

2017

 

IV

Huyện Sơn Tịnh

1

Tịnh Phong

108,79213

15,21097

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

Tịnh Phong

108,80626

15,18239

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

3

Tịnh Phong

108,79407

15,18983

A2b

25

0

500m2

C

2016

 

4

Tịnh Hà

108,7678478

15,1581714

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

5

Tịnh Phong

108,83418

15,14928

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

6

Tịnh Thọ

108,7475

15,2448

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

7

Tịnh Hiệp

108,6918

15,2007

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

8

Tịnh Phong

108,8219

15,211

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

9

Tịnh Bắc

108,6823

15,1797

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

10

Tịnh Trà

108,6691

15,2332

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

11

Tịnh Thọ

108,7431

15,2026

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

12

Tịnh Sơn

108,7326

15,188

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

13

Tịnh Hà

108,7687

15,1366

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

14

Tịnh Thiện

108,83854

15,18823

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

15

Tịnh Hà

108,7651

15,1512

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

16

Tịnh Phong

108,77949

15,19405

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

17

Tịnh Thọ

108,74552

15,22591

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

18

Tịnh Thiện

108,84782

15,17973

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

19

Tịnh Hà

108,73981

15,16173

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

20

Tịnh Bình

108,70585

15,21621

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

21

Tịnh Hà

108,7644

15,16904

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

22

Tịnh Phong

108,7831

15,18345

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

23

Tịnh Thiện

108,85122

15,20114

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

24

Tịnh Thiện

108,86181

15,17052

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

25

Tịnh Thọ

108,7631

15,21404

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

26

Tịnh Thọ

108,77403

15,16405

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

27

Tịnh Sơn

108,69903

15,16876

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

28

Tịnh Hà

108,74359

15,18405

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

29

Tịnh Hiệp

108,67638

15,21944

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

30

Tịnh Hiệp

108,67577

15,19378

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

31

Tịnh Thọ

108,76552

15,23838

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

32

Tịnh Phong

108,80443

15,21816

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

33

Tịnh Thọ

108,75294

15,18944

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

34

Tịnh Phong

108,8074

15,20193

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

35

Tịnh Phong

108,80509

15,17413

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

36

Tịnh Đông

108,6444

15,15556

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

37

Sơn Tịnh

108,7836

15,23521

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

38

Tịnh Thọ

108,77393

15,22504

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

39

Tịnh Phong

108,83131

15,22774

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

40

Tịnh Châu

108,8336231

15,1530058

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

41

Tịnh Châu

108,8508823

15,1611774

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

42

Tịnh Khê

108,8883979

15,1793464

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

43

Tịnh Giang

108,6100467

15,1432421

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

44

Tịnh Bắc

108,6578622

15,1763426

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

45

Tịnh Bắc

108,6690275

15,1778209

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

46

Tịnh Bịnh

108,7111487

15,2277549

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

47

Tịnh Hiệp

108,6835874

15,210059

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

48

Tịnh Hiệp

108,6288583

15,2253746

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

V

Huyện Bình Sơn

1

Bình Thạnh

108,74618

15,36004

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

Bình Thạnh

108,75643

15,35876

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

3

Bình Thuận

108,82051

15,3736

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

4

Bình Hiệp

108,76251

15,25056

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

5

Bình Trị

108,81147

15,3683

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

6

Bình Trị

108,82088

15,35189

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

7

Bình Thuận

108,81193

15,383

A2b

33

0

500m2

C

2016

 

8

Bình Thạnh

108,76519

15,36435

A2b

20

0

500m2

C

2016

 

9

Bình Thuận

108,80806

15,4

A2b

30

0

500m2

C

2016

 

10

Châu Ổ

108,75918

15,28929

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

11

Bình Chánh

108,73078

15,34604

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

12

Bình Thạnh

108,7373

15,3683

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

13

Bình Chánh

108,7706

15,3585

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

14

Châu Ổ

108,7717

15,3849

A2b

30

0

500m2

C

2016

 

15

Bình Thạnh

108,7326

15,3799

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

16

Bình Đông

108,7868

15,3624

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

17

Bình Dương

108,7562

15,3336

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

18

Bình Châu

108,9005

15,2542

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

19

Bình Tân

108,8519

15,2464

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

20

Bình Chánh

108,7562

15,3496

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

21

Bình An

108,6486

15,2963

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

22

Bình An

108,6726

15,3464

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

23

Bình Khương

108,6912

15,3298

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

24

Bình An

108,6411

15,3298

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

25

Bình Hiệp

108,7999

15,256

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

26

Bình Thanh Tây

108,8186

15,254

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

27

Bình Mỹ

108,6773

15,2854

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

28

Bình Trị

108,7913

15,3432

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

29

Bình Thạnh

108,7366

15,3962

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

30

Bình Mỹ

108,69078

15,26201

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

31

Bình Chương

108,73342

15,29405

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

32

Tịnh Thiện

108,84096

15,21434

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

33

Bình Hòa

108,87541

15,27685

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

34

Bình Trị

108,83297

15,36123

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

35

Bình Phước

108,78941

15,3015

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

36

Bình Hải

108,863

15,31481

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

37

Bình Hòa

108,82578

15,28663

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

38

Bình Châu

108,93593

15,24697

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

39

Bình Phú

108,85888

15,2571

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

40

Bình Phú

108,88753

15,2644

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

41

Bình Chương

108,69273

15,27415

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

42

Bình Minh

108,65395

15,25419

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

43

Bình Minh

108,71801

15,30441

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

44

Bình Chương

108,70045

15,2491

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

45

Bình Phước

108,807989

15,284545

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

46

Bình Hải

108,8669795

15,3482569

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

47

Bình Chánh

108,717186

15,3557971

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

48

Bình An

108,6709575

15,3291193

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

49

Bình An

108,6726221

15,3126172

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

50

Bình An

108,6425955

15,3115954

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

51

Bình An

108,6173783

15,321747

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

52

Bình Minh

108,6302683

15,277009

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

53

Bình Mỹ

108,6667768

15,269818

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

54

Bình Châu

108,91938741

15,2047123

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

VI

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đức Nhuận

108,86335

15,03912

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

2

Đức Hòa

108,84771

14,95654

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

3

Đức Phong

108,88533

14,93355

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

4

Đức Phong

108,89488

14,90944

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

5

Đức Lân

108,90957

14,8907

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

6

Đức Chánh

108,8887038

15,005605

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

7

Đức Chánh

108,882

14,9844

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

8

Đức Minh

108,8653

14,9577

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

9

Đức Thắng

108,8921

15,0636

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

10

Đức Minh

108,9034

14,9679

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

11

Đức Minh

108,8939

14,9841

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

12

Đức Chánh

108,8866

15,0199

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

13

Đức Chánh

108,8625

15,0028

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

14

TT Mộ Đức

108,8922

14,8958

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

15

Đức Chánh

108,9027

15,0345

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

16

Đức Phong

108,9277

14,9455

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

17

Đức Minh

108,9092

14,9958

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

18

Đức Nhuận

108,8744

15,02626

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

19

Đức Lợi

108,90541

15,06494

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

20

Đức Minh

108,91829

14,97482

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

21

Đức Chánh

108,90946

15,01501

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

22

Đức Thắng

108,89606

15,04678

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

23

Đức Lợi

108,8934

15,07238

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

24

Đức Phong

108,93849

14,92233

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

VII

Huyện Đức Phổ

1

Phổ Văn

108,94419

14,91059

A2b

36

0

500m2

C

2016

 

2

Phổ Văn

108,92769

14,83621

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

3

TT Đức Phổ

108,96132

14,79682

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

4

Phổ Thạnh

109,06155

14,6865

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

5

Phổ Hòa

108,97699

14,76916

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

6

Phổ Khánh

108,94503

14,8127

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

7

Phổ Thuận

108,91276

14,86663

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

8

Phổ Vinh

109,00345

14,79629

A2b

60

0

500m2

C

2016

 

9

Phổ Cường

108,9741

14,7545

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

10

Phổ Thạnh

109,0753

14,6767

A2b

35

0

500m2

C

2016

 

11

Phổ Châu

109,0645

14,6432

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

12

Phổ Thạnh

109,0501

14,7089

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

13

Phổ Khánh

109,0291

14,7463

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

14

Phổ Khánh

109,0015

14,7913

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

15

Phổ Cường

108,9893

14,7457

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

16

Phổ Khánh

109,0303

14,7617

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

17

Phổ Phong

108,8897

14,8568

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

18

Phổ Nhơn

108,8886

14,8262

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

19

Phổ Nhơn

108,932

14,8251

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

20

Phổ Nhơn

108,9139

14,8068

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

21

Phổ Thuận

108,9039

14,8385

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

22

Phổ Nhơn

108,9028

14,8095

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

23

Phổ Nhơn

108,74492

15,32041

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

24

Phổ Cường

109,0138

14,7507

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

25

TT Đức Phổ

108,9622

14,8362

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

26

Phổ Khánh

109,05194

14,73167

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

27

Phổ Thạnh

109,07432

14,68979

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

28

Phổ Khánh

109,0369243

14,7326451

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

29

Phổ Cường

109,0023308

14,7406883

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

30

Phổ Hòa

108,9602179

14,7781196

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

31

TT Đức Phổ

108,9514032

14,7902706

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

32

Phổ Hòa

108,982195

14,7838763

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

33

Phổ Khánh

109,0245462

14,7720898

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

34

Phổ Khánh

108,9527828

14,8061072

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

35

Phổ Ninh

108,9317254

14,8139564

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

36

Phổ Văn

108,9443856

14,8385195

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

37

Phổ Văn

108,9495159

14,8467442

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

38

Phổ Phong

108,8806974

14,8378515

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

39

Phổ Phong

108,9001881

14,8628307

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

40

Phổ Phong

108,9052962

14,8796412

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

41

Phổ Thuận

108,9268533

14,8782777

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

42

Phổ An

108,9533077

14,8751193

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

43

An Thành

108,9563073

14,8945239

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

VIII

Huyện Sơn Hà

1

Sơn Thành

108,5706

15,1002

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

2

Sơn Thành

108,52284

15,07255

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

3

Sơn Kỳ

108,53722

14,86438

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

4

Sơn Giang

108,56112

15,0033

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

5

Sơn Thủy

108,52464

14,9596

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

6

Sơn Giang

108,5722713

15,0289701

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

7

Sơn Giang

108,563369

15,0462949

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

8

Sơn Thành

108,5634518

15,0629527

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

9

Xã Sơn Linh

108,5414085

15,0164778

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

10

Sơn Hải

108,5062055

15,0062315

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

11

Sơn Thượng

108,4334899

15,010484

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

12

Sơn Thủy

108,5024887

14,9549459

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

13

Sơn Thủy

108,531802

14,9371774

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

14

Sơn Kỳ

108,5285812

14,9072581

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

15

Sơn Kỳ

108,54065711

14,896415

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

16

Sơn Kỳ

108,5639228

14,9016636

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

17

Sơn Thành

108,5596301

15,1255273

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

18

Sơn Thành

108,5306176

15,0958058

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

19

Sơn Hà 2

108,524611

15,0589859

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

20

Sơn Giang

108,5477163

15,0482404

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

21

Sơn Thành

108,5841454

15,0806934

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

22

TT Di Lăng

108,4610078

15,0738124

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

IX

Huyện Trà Bồng

1

Trà Sơn

108,5351

15,2521

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

Trà Bình

108,6077

15,2498

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

3

Trà Khê

108,2514

15,2239

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

4

Trà Phong

108,36702

15,17179

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

5

Xã Trà Giang

108,5907375

15,2717611

A2b

45

0

500m2

 

 

 

6

Trà Sơn

108,5690564

15,2525623

A2b

45

0

500m2

 

 

 

7

Xã Trà Bùi

108,4557887

15,1301631

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

X

Huyện Lý Sơn

1

An Hải

109,1191

15,3724

A2b

39

0

500m2

C

2016

 

2

An Hải

109,1197

15,3903

A2b

42

0

500m2

C

2016

 

3

An Vĩnh

109,0969

15,3842

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

4

An Hải

109,1387

15,3807

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

5

An Hải

109,1208015

15,3803064

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

6

An Vĩnh

109,1089522

15,389753

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

7

An Vĩnh

109,1061573

15,3811487

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

8

An Vĩnh

109,1032261

15,3759607

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

9

An Bình

109,0808839

15,4301809

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

10

An Hải

109,1312496

15,3786158

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

11

An Hải

109,1237429

15,3713082

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

12

An Vĩnh

109,1132262

15,3847361

A2b

45

0

500m2

C

2016

 

XI

Huyện Ba Tơ

1

Ba Tơ

108,6488

14,73992

A2b

36

0

500m2

C

2017

 

2

Ba Vì

108,58663

14,7164

A2b

36

0

500m2

C

2020

 

3

Ba Xa

108,5838721

14,6658124

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

4

Ba Xa

108,5431156

14,6732465

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

5

Ba Vì

108,5740447

14,705925

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

6

Xã Ba Chùa

108,7118668

14,7536147

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

7

TT Ba Tơ

108,7438182

14,7781701

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

8

TT Ba Tơ

108,7433768

14,7899159

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

9

Ba Động

108,749914

14,8070532

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

10

Ba Động

108,7193062

14,8249978

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

11

Ba Động

108,6965745

14,843847

A2b

45

0

500m2

C

2020

 

12

Ba Trang

108,8863255

14,7632751

A2b

45

0

500m2

C

2020