ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4724/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM VĂN HÓA KIM ĐỒNG TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biến chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2166/Tr-SVHTT&DL ngày 06/8/2010 về việc thành lập Trung tâm Văn hóa Kim Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1290/Tr-SNV ngày 11 tháng 9 năm 2010 về việc thành lập Trung tâm Văn hóa Kim Đồng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Văn hóa Kim Đồng:
- Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại: Số 19, phố Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Trung tâm Văn hóa Kim Đồng.
1. Vị trí: Trung tâm Văn hóa Kim Đồng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định hiện hành của pháp luật;
2. Chức năng: Trung tâm Văn hóa Kim Đồng có chức năng tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ thanh, thiếu niên, nhi đồng của Thủ đô và của cả nước;
3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
3.1. Trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch phát triển, kế hoạch tổ chức hoạt động dài hạn, hàng năm của đơn vị và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
3.2. Tổ chức chiếu phim phục vụ thanh, thiếu niên và nhi đồng theo kế hoạch và chương trình phục vụ các nhiệm vụ chính trị - xã hội của Thủ đô;
3.3. Tổ chức các hoạt động dịch vụ văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo đúng quy định hiện hành của pháp luật;
3.4. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và phân cấp quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
3.5. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị được giao và các nguồn thu khác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố;
3.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND Thành phố và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội giao.
4.1. Tổ chức bộ máy:
a) Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc và từ 01 đến 02 Phó Giám đốc Trung tâm;
- Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố về công tác cán bộ;
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về toàn bộ hoạt động của Trung tâm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm báo cáo UBND Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội về các mặt hoạt động của Trung tâm khi được yêu cầu;
- Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đúng các quy định hiện hành của Thành phố về công tác cán bộ;
Phó Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc Trung tâm về việc thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền phụ trách.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức – Hành chính;
- Phòng Tổ chức chiếu phim;
- Phòng Khai thác các hoạt động dịch vụ.
4.2. Biên chế: Biên chế của Trung tâm là biên chế sự nghiệp, gồm: Cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/10/2000 của Chính phủ) làm việc trong Trung tâm;
- Trước mắt tạm giao: 19 (mười chín) biên chế, bao gồm: 15 biên chế là cán bộ, viên chức và 04 biên chế là lao động hợp đồng;
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội căn cứ quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan ban hành quy chế làm việc của Trung tâm Văn hóa Kim Đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Văn hóa Kim Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết thông qua Đề án thí điểm Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”
- 3 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 1549/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Trung tâm Bảo tồn và phát huy nghệ thuật dân ca bài chòi và hát hố Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Trung tâm Bơi lặn trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 67/2010/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 103/2009/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 11 Quyết định 87/QĐ-UB năm 1995 thành lập Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- 1 Quyết định 67/2010/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Trung tâm Bảo tồn và phát huy nghệ thuật dân ca bài chòi và hát hố Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 1549/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 87/QĐ-UB năm 1995 thành lập Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- 5 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”
- 6 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết thông qua Đề án thí điểm Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Trung tâm Bơi lặn trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh