ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4745/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG VÀ THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1088/TTr-TNMT ngày 01/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ danh mục, nội dung thủ tục hành chính đã được công bố, chỉ đạo xây dựng và phê duyệt chi tiết trình tự giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4745/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết (ngày làm việc) | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (VNĐ) | Căn cứ pháp lý | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg |
| |||
Tiếp nhận | Trả kết quả |
| ||||||||
I | LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN (02 TTHC) |
|
|
| ||||||
1 | Thủ tục cấp phép thăm dò khoáng sản |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Tòa nhà liên cơ quan sổ 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), | 4.000.000 đồng/01 giấy phép | - Luật Khoáng sản 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 29/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. | X | X |
| |
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha | 10.000.000 đồng/01 giấy phép; |
| ||||||||
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, | 15.000.000 đồng/01 giấy phép. |
| ||||||||
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản. (Trong trường hợp: tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về khoáng sản phục vụ thăm dò khoáng sản phải hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản) |
| |||||||||
1.1 | Đối với khu vực không đấu giá | 65 |
| |||||||
1.2 | Đối với khu vực đấu giá | 45 |
| |||||||
2 | Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 25 | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), | 2.000.000 đồng/01 giấy phép | - Luật Khoáng sản 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. | X | X |
| ||
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha | 5.000.000 đồng/01 giấy phép; |
| ||||||||
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, | 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
| ||||||||
II | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC (10 TTHC) |
| ||||||||
1 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm | 27 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 320.000 đồng/1 đề án, báo cáo | - Luật Tài nguyên nước 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; -Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014; - Quyết định số 3063/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014; - Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
2 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm. | 22 | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 160.000đồng/đề án, báo cáo | X | X |
| ||||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
3 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm. | 27 |
| * Phí thẩm định: báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác) | - Luật Tài nguyên nước 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 0 /7/ 2016 của Chính phủ; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 320.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.000.000đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Phí thẩm định: báo cáo hiện trạng khai thác, báo cáo tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đã có công trình khai thác). |
| |||||||||
- Công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động có quy mô dưới 200 m3/ngày đêm: 320.000 đồng/đề án, báo cáo. |
| |||||||||
- Công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động có quy mô từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo. |
| |||||||||
- Công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động có quy mô từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo. |
| |||||||||
- Công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động có quy mô từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm; 4.000.000 đồng/đề án, báo cáo. |
| |||||||||
4 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm | 22 |
| Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 160.000 đồng/đề án, báo cáo |
| X | X |
| ||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
5 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000Kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm | 27 |
| Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo | - Luật Tài nguyên nước 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính. - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
|
|
|
| Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.600.000 đồng/đề án, báo cáo |
|
|
| |||
6 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000Kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm | 22 |
| Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án, báo cáo | X | X |
| |||
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 700.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
7 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 27 |
| Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo | - Luật Tài nguyên nước 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 3063/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh; - Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính; - Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngay 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. | X | X |
| ||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 6.600.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng trên 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 9.300.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 11.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
8 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | 22 |
| Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án, báo cáo | X | X |
| |||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 700.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng trên 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 4.650.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 5.750.000 đồng/đề án, báo cáo |
| |||||||||
9 | Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. | 04 |
| Phí thẩm định Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước: 1.100.000 đồng/Hồ sơ | - Luật Tài nguyên nước 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
10 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | 04 |
| Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: 550.000 đồng/Hồ sơ | X | X |
| |||
III | LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN (03 TTHC) |
| ||||||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 12 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | Không quy định | - Luật Khí tượng thủy văn 2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. | X | X |
| ||
2 | Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 12 |
| Không quy định |
| X | X |
| ||
3 | Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 04 |
| Không quy định |
| X | X |
| ||
V | LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (06 TTHC) |
| ||||||||
1 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, Tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | 1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức: + Dự án ≤ 50 tỷ: 5.000.000 đ/hồ sơ; + Dự án > 50 tỷ và ≤ 100 tỷ: 6.000.000 đ/hồ sơ; + Dự án > 100 tỷ và ≤ 200 tỷ: 10.800.000 đ/hồ sơ; + Dự án >200 tỷ và ≤ 500 tỷ: 12.000.000 đ/hồ sơ; + Dự án > 500 tỷ: 15.600.000 đ/hồ sơ. 2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị quyết số 62/2017/NQ- HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
1.1 | Trường hợp có thẩm định hỗ trợ | 25 |
| |||||||
1.2 | Trường hợp không thẩm định hỗ trợ | 17 |
| |||||||
2 | Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | 15 |
| Không | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14/8/2018; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ. | X | X |
| ||
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) | 12 |
| Không | X | X |
| |||
4 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) | 3 |
| Không | X | X |
| |||
5 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) | 22 |
| Phí thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung: 4.000.000 đồng/phương án. | - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
6 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) |
|
| 1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chính thức: + Dự án ≤ 50 tỷ: 5.000.000 đ/hồ sơ; + Dự án > 50 tỷ và ≤ 100 tỷ: 6.000. 000 đ/hồ sơ; + Dự án > 100 tỷ và ≤ 200 tỷ: 10.800.000 đ/hồ sơ; + Dự án >200 tỷ và ≤ 500 tỷ: 12.000. 000 đ/hồ sơ; + Dự án > 500 tỷ: 15.600.000 đ/hồ sơ. 2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo ĐTM mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo ĐTM chính thức, 3. Phí thẩm định Phương án CTPHMT: 4.000.000 đồng/phương án. | - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ - Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | X | X |
| ||
6.1 | Trường hợp có thẩm định hỗ trợ | 25 |
| |||||||
6.2 | Trường hợp không thẩm định hỗ trợ | 17 |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nội dung thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủ văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT ngày 12/9/2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- 1 Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Môi trường; Địa chất; Khoáng sản; Tài nguyên nước; Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Môi trường, Khoáng sản, Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản; Môi trường; Tài nguyên nước; Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 4441/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 4441/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Môi trường, Khoáng sản, Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản; Môi trường; Tài nguyên nước; Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Môi trường; Địa chất; Khoáng sản; Tài nguyên nước; Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái