- 1 Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7 Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4745/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh;
Theo đề nghị của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh tại Tờ trình số 275/TTr-QBVMT ngày 30/11/2023 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 4129/STC- TCHCSN ngày 12/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh và Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định; Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4745/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Hình thức tổ chức
Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh. Quỹ hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
Hoạt động của Quỹ thực hiện theo nguyên tắc không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ, tự bù đắp chi phí quản lý; được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN
Điều 4. Nguồn vốn và nội dung sử dụng vốn
Nguồn vốn và nội dung sử dụng vốn được thực hiện theo các điều cụ thể: Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Chương IV của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh (Ban hành kèm theo các Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 của UBND tỉnh).
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng vốn
1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và phát triển vốn.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả.
3. Thu hồi kịp thời vốn gốc và lãi để bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.
4. Đáp ứng yêu cầu thanh toán thường xuyên của Quỹ.
Điều 6. Cấp phát, quản lý vốn
Được cấp vốn điều lệ trên cơ sở cân đối ngân sách của địa phương; cấp vốn bổ sung hàng năm theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước; ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí; các nhiệm vụ không thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí; kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Điều 7. Vốn đầu tư và mua sắm tài sản cố định
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Quỹ được hình thành từ các nguồn: Nguồn ngân sách nhà nước cấp để mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Việc đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Quỹ, việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện theo các quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Chương III
THU, CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
Điều 8. Nguồn thu của Quỹ
Nguồn thu của Quỹ là toàn bộ các khoản thực thu trong năm theo quy định, thu từ hoạt động tài chính, tín dụng và thu từ các hoạt động khác, bao gồm:
1. Tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay của Quỹ.
2. Lãi tiền gửi.
3. Thu lãi từ hoạt động mua, bán Trái phiếu Chính phủ (nếu có).
4. Thu phí dịch vụ nhận ủy thác theo hợp đồng ủy thác.
5. Các khoản thu phạt do các đối tượng sử dụng Quỹ vi phạm hợp đồng.
6. Thu nợ đã xóa nay thu hồi được.
7. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Chi hoạt động của Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
1. Chi cho Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh:
a. Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản trích nộp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm TNLĐ, đóng góp kinh phí công đoàn) theo chế độ Nhà nước quy định;
b. Chi tiền ăn ca; chi trang phục giao dịch, chi phương tiện bảo hộ lao động theo chế độ Nhà nước quy định;
c. Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, thành viên Ban Kiểm soát Quỹ, cán bộ giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ;
d. Chi mua sắm công cụ, dụng cụ, vật tư văn phòng;
đ. Chi thanh toán các dịch vụ công cộng;
e. Chi thông tin tuyên truyền, quảng cáo, họp báo, chi phí giao dịch, cước phí bưu chính, đối ngoại trong phạm vi kế hoạch tài chính được duyệt;
g. Chi hội nghị, hội thảo;
h. Công tác phí;
i. Chi thuê mướn;
k. Chi cho việc thanh tra, kiểm tra, theo quy định;
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi hoạt động nghiệp vụ:
a. Chi phí huy động vốn;
b. Chi trả lãi theo quy định cho các tổ chức, cá nhân đã ký quỹ trong hoạt động khai thác khoáng sản; hoạt động chôn lấp chất thải; nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
c. Chi phí dịch vụ thanh toán;
d. Chi phí liên quan hoạt động ủy thác;
đ. Chi trích lập Quỹ Dự phòng rủi ro: do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.
e. Chi cho các hoạt động về thẩm định đầu tư, cho vay, tài trợ, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đối với các dự án đầu tư, chương trình có sử dụng vốn của Quỹ;
g. Chi cho hoạt động mua, bán Trái phiếu Chính phủ;
h. Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
i. Chi phí thu các khoản phạt theo quy định;
k. Các chi phí nghiệp vụ khác theo quy định;
l. Các khoản nộp thuế theo quy định pháp luật.
Điều 10. Phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ
1. Phân phối thu nhập:
Hằng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
- Trích 20% vào vốn hoạt động bổ sung.
- Trích tối thiểu 35% Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập: Tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định.
- Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi: Tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm của đơn vị.
- Trích lập các Quỹ khác theo quy định của pháp luật.
- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Sử dụng các quỹ:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường. Để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; mua bản quyền tác phẩm, chương trình; góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ sự nghiệp công theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các khoản chi khác (nếu có).
- Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.
Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác.
- Quỹ khen thưởng: Để thưởng cuối năm, thưởng định kỳ, thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi của đơn vị; góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức, hoàn cảnh khó khăn; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế; chi hỗ trợ hoạt động xã hội, từ thiện.
Điều 11. Quản lý thu, chi tài chính của Quỹ
1. Quỹ được gửi ngân hàng thương mại có kỳ hạn từ tiền vốn nhàn rỗi (vốn điều lệ và vốn hoạt động bổ sung chưa sử dụng); tiền ký quỹ của các tổ chức, cá nhân đã ký quỹ trong hoạt động khai thác khoáng sản; hoạt động chôn lấp chất thải; nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (kể cả tiền lãi ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ, nhưng chưa đến hạn trả), các nguồn quỹ của đơn vị và các nguồn tiền hợp pháp khác để lấy lãi chi cho hoạt động quản lý và điều hành bộ máy của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để có căn cứ thực hiện.
2. Quỹ có trách nhiệm thực hiện thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc để quản lý theo quy định.
3. Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý an toàn vốn và tài sản của Quỹ; sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định; đồng thời gửi đến Hội đồng quản lý Quỹ và Sở Tài chính để theo dõi, giám sát.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, hướng dẫn, kiểm tra và phê duyệt quyết toán hoạt động thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ.
Chương IV
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Điều 12. Chế độ kế toán
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Bộ phận kế toán Quỹ phải mở sổ kế toán ghi chép, theo dõi, hạch toán kế toán các khoản thu, chi của Quỹ; bảo đảm mọi khoản thu, chi của Quỹ phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ; cuối năm tổ chức lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Chế độ báo cáo, công khai thông tin
1. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Quỹ thực hiện công bố, công khai kết quả hoạt động, tài sản, vốn, công nợ của Quỹ hàng năm theo quy định của Nhà nước.
3. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch về vốn và sử dụng vốn cho hoạt động tài chính của Quỹ. Lập dự toán thu, chi cho hoạt động bộ máy của Quỹ theo Điều lệ và hướng dẫn của Sở Tài chính.
4. Quỹ có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán năm cho Sở Tài chính để xét duyệt theo quy định.
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện thu, chi tài chính của Quỹ theo đúng các quy định pháp luật và Quy chế này.
2. Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ; chịu sự kiểm tra tài chính của Sở Tài chính gồm: kiểm tra Báo cáo kế toán và Báo cáo quyết toán định kỳ hoặc đột xuất.
3. Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Quỹ có trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng có hiệu quả, bảo đảm an toàn và phát triển vốn của Nhà nước, vốn huy động của tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động theo mục tiêu hoạt động của Quỹ.
Ngoài những quy định trong Quy chế này, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh tuân thủ các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc, Quỹ có trách nhiệm phản ánh, báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ để kịp thời giải quyết hoặc trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế này cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 10 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2833/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 420/QĐ-UBND Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang