ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 07 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên (Có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 07/06/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh | Thời gian thẩm định được tính từ ngày Sở Nông nghiệp và PTNT nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: - Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: + Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; + Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C. - Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: + Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B; + Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ 1, phường Tân Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | 1. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật): Đối với dự án có tổng mức đầu tư: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0190% tổng mức đầu tư; +) 25 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0170% tổng mức đầu tư; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0150% tổng mức đầu tư; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0125% tổng mức đầu tư; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0100% tổng mức đầu tư; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0075% tổng mức đầu tư; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0047% tổng mức đầu tư; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0025% tổng mức đầu tư; +) 5000 tỷ đồng; Phí tính bằng 0,0020% tổng mức đầu tư; +) ≥10.000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0010% tổng mức đầu tư; 2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại điểm 1. | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
2 | Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) | Không quá 20 ngày | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ 1, phường Tân Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | 1. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật): Đối với dự án có tổng mức đầu tư: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0190% tổng mức đầu tư; +) 25 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0170% tổng mức đầu tư; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0150% tổng mức đầu tư; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0125% tổng mức đầu tư; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0100% tổng mức đầu tư; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0075% tổng mức đầu tư; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0047% tổng mức đầu tư; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0025% tổng mức đầu tư; +) 5000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0020% tổng mức đầu tư; +) ≥10.000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0010% tổng mức đầu tư; 2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại điểm 1. | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
3 | Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán Xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh | - Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày. - Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ 1, phường Tân Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | 1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước) 1.1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,121 % tổng chi phí; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,080% tổng chi phí; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,061% tổng chi phí; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,048% tổng chi phí; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,037% tổng chi phí; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,028% tổng chi phí; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,023% tổng chi phí; +) 5000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,017% tổng chi phí; +) 8000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,014% tổng chi phí. 1.2. Phí thẩm định dự toán xây dựng Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,117% tổng chi phí; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,076% tổng chi phí; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,060% tổng chi phí; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,046% tổng chi phí; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,035% tổng chi phí; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,026% tổng chi phí; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,022% tổng chi phí; +) 5000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,016% tổng chi phí; +) 8000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,014% tổng chi phí. 2. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước) 2.1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0363% tổng chi phí; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0240% tổng chi phí; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0183% tổng chi phí; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0144% tổng chi phí; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0111% tổng chi phí; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0084% tổng chi phí; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0069% tổng chi phí; +) 5000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0051% tổng chi phí; +) 8000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0042% tổng chi phí. 2.2. Phí thẩm định dự toán xây dựng Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt: +) ≤ 15 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0351% tổng chi phí; +) 50 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0228% tổng chi phí; +) 100 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0180% tổng chi phí; +) 200 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0138% tổng chi phí; +) 500 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0105% tổng chi phí; +) 1000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0078% tổng chi phí; +) 2000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0060% tổng chi phí; +) 5000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0048% tổng chi phí; +) 8000 tỷ đồng: Phí tính bằng 0,0042% tổng chi phí. | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
- 1 Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động Xây dựng được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 1063/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình áp dụng chung cho cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cấp tỉnh, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Hạ tầng kỹ thuật đô thị; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Hạ tầng kỹ thuật đô thị; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình áp dụng chung cho cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cấp tỉnh, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1063/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động Xây dựng được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 8 Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng; lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng