TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-TANDTC-TĐKT | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG CỤM, PHÓ TRƯỞNG CỤM TẠI CÁC CỤM THI ĐUA TÒA ÁN NHÂN DÂN NĂM 2022
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của các Cụm thi đua Tòa án nhân dân và Thường trực Hội đồng Thi đua -Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công đơn vị làm Trưởng cụm, Phó Trưởng cụm tại các Cụm thi đua Tòa án nhân dân năm 2022 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Kinh phí bảo đảm hoạt động của các Cụm thi đua Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao cấp theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức -Cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao và Thủ trưởng các đơn vị có tên (trong danh sách kèm theo tại Điều 1) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHÁNH ÁN |
DANH SÁCH
TRƯỞNG CỤM, PHÓ TRƯỞNG CỤM TẠI CÁC CỤM THI ĐUA TÒA ÁN NHÂN DÂN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 478/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
1. Cụm thi đua số I gồm 14 Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng và Trung du Bắc bộ: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, các tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Phó Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Thái Bình.
2. Cụm thi đua số II gồm 14 Tòa án nhân dân các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang và Phú Thọ.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai.
- Phó Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
3. Cụm thi đua số III gồm 12 Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố duyên hải miền Trung và Tây nguyên: thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Phú Yên và Khánh Hòa.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định.
- Phó Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai.
4. Cụm thi đua số IV gồm 10 Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố miền Đông Nam bộ: thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Phó Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước.
5. Cụm thi đua số V gồm 13 Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố miền Tây Nam bộ: thành phố Cần Thơ và các tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang và Hậu Giang.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Phó Trưởng cụm: Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
6. Cụm thi đua số VI gồm 12 đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Văn phòng, Cục Kế hoạch-Tài chính, Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học, Ban Thanh tra, Vụ Tổ chức-Cán bộ, Vụ Tổng hợp, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thi đua-Khen thưởng, Vụ Công tác phía Nam, Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân và Học viện Tòa án.
- Trưởng cụm: Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học.
- Phó Trưởng cụm: Báo Công lý.
7. Cụm thi đua số VII gồm 3 Tòa án nhân dân cấp cao và 3 Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao.
- Trưởng cụm: Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Trưởng cụm: Vụ Giám đốc kiểm tra I Tòa án nhân dân tối cao.
8. Cụm thi đua số VIII gồm Tòa án quân sự trung ương, các Tòa án quân sự quân khu và tương đương, các Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án quân sự trung ương trực tiếp chỉ đạo, phân công./.
- 1 Quyết định 353/QĐ-BTP năm 2011 về phân công đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 281/QĐ-BTP về phân công đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 762/QĐ-BTP về phân công đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành hoặc liên tịch ban hành của Bộ Tư pháp năm 2020