UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2001 /QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 15 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ ƯU ĐÃI TRANG BỊ MÁY CÀY ĐA CHỨC NĂNG LOẠI NHỎ PHỤC VỤ CƠ GIỚI HOÁ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN .
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ( sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của luật Ngân sách nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Theo Thông báo số: 150/TB-KTTH ngày 09/5/2001 của UBND tỉnh Quảng Nam về kết luận của đồng chí Vũ Ngọc Hoàng - Chủ tịch UBND tỉnh về thông qua đề án hỗ trợ cơ giới hoá nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 1098/TT-TCVG/NS ngày 03/10/2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế ưu đãi trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ phục vụ cơ giới hoá nông nghiệp, nông thôn với các nội dung chủ yếu sau đây:
1/ Mục tiêu của cơ chế ưu đãi:
- Giải phóng sức lao động;
- Giải quyết tính cấp bách trong những lúc thời vụ căng thẳng;
- Góp phần tăng năng suất cây trồng, làm cho giá trị sản phẩm sau thu hoạch tăng lên.
2/ Mục đích của cơ chế ưu đãi:
Mục đích của cơ chế ưu đãi trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ phục vụ cơ giới hoá nông nghiệp, nông thôn là nhằm đồng thời cùng một lúc phải đạt được 2 yêu cầu: hỗ trợ trực tiếp cho nông dân Quảng Nam khi có nhu cầu mua sắm máy cày đa chức năng loại nhỏ (nếu bán tỉnh khác thì không được hưởng cơ chế ưu đãi này) và hỗ trợ cho doanh nghiệp làm chủ dự án đầu tư sản xuất ra nông cụ đó.
3/ Phương thức ưu đãi:
Công ty Cơ điện xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn (CĐXDNN&PTNT): gọi tắt là bên A
Người nông dân: gọi tắt là bên B
- Bên B trực tiếp mua máy cày đa chức năng loại nhỏ do bên A cung cấp, với giá thoả thuận được 2 bên chấp nhận. Khi mua bên B trả trước 30%/giá mua, 70% còn lại bên B cam kết chịu trách nhiệm hoàn trả dần cho bên A trong thời hạn tối đa 03 (ba) năm và không phải trả lãi trong thời gian này. Phương thức trả dần 70% nợ theo sự thoả thuận giữa 2 bên .
- Bên A chủ dự án đầu tư sản xuất máy cày, trực tiếp cung cấp sản phẩm cho bên B chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, chất lượng và dịch vụ bảo trì cho bên B; ký kết hợp đồng mua , bán .
- Bên A được vay số tiền tương ứng với 70% tổng giá trị hợp đồng từ việc bán máy cày cho bên B theo lãi suất tín dụng ưu đãi nhà nước tại Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Quảng Nam và được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất này sau khi bên A đã trả nợ vay ( gốc và lãi). Thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa bằng thời gian vay ghi trong hợp đồng tín dụng . Bên A không được hỗ trợ lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn, trả nợ trong thời gian gia hạn nợ .
- Căn cứ vào dự án đầu tư, bên A được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tối đa 600 chiếc máy cày, mỗi năm bình quân 200 chiếc, bắt đầu thực hiện trong năm 2001.
- Bên A có trách nhiệm hạch toán riêng hoạt động sản xuất kinh doanh đối với dự án đầu tư nhằm làm cơ sở tính thuế và cấp hỗ trợ lại . Hằng năm , Sở Tài chính Vật giá tham mưu trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lại 100% thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng, ngoài ra có thể hỗ trợ một khoản vốn lưu động cần thiết để bên A thực hiện dự án .
- Kinh phí tập huấn kỹ thuật cho bên B, ngân sách hỗ trợ một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp được bố trí trong kế hoạch hằng năm của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn .
Điều 2. Sở Tài chính Vật giá chủ trì phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế, Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Quảng Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định này .
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế, Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Quảng Nam, Công ty Cơ điện xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 947/QĐ-UB-NN năm 2000 về chính sách hỗ trợ trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 5 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 3 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 947/QĐ-UB-NN năm 2000 về chính sách hỗ trợ trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành