UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2004/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 02 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC CẤP THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 124/2003/QĐ-UB NGÀY 04/12/2003 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số: 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 124/2003/QĐ-UB ngày 04/12/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 898/TC-NS ngày 07/6/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định số: 124/2003/QĐ-UB ngày 04/12/2003 của UBND tỉnh, như sau:
1/ Tại gạch đầu dòng thứ 6, điểm a, khoản 1, mục I, phần A theo quy định trước đây:
- Thu tiền sử dụng đất phần nộp ngân sách để đầu tư lại theo dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng được duyệt do tỉnh làm chủ đầu tư.
Nay điều chỉnh, bổ sung như sau:
- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được UBND tỉnh phê duyệt giao cho các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh làm chủ đầu tư và trực tiếp triển khai thực hiện.
- Thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+ Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gắn với chuyển quyền sử dụng đất.
+ Giao đất cho các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả các doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng đất một lần hoặc chuyển từ đất cho các đơn vị, tổ chức kinh tế thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần để phục vụ sản xuất kinh doanh (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng).
2/ Tại gạch đầu dòng thứ 4, điểm b, khoản 1, mục I, phần A theo quy định trước đây:
- Thu tiền sử dụng đất phần nộp ngân sách để đầu tư lại theo dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng CSHT được UBND tỉnh duyệt do huyện, thị xã làm chủ đầu tư.
Nay điều chỉnh, bổ sung như sau:
- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được UBND tỉnh phê duyệt giao cho UBND các huyện - thị xã làm chủ đầu tư và dự án huyện - thị xã uỷ quyền cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư (gọi tắc là dự án do huyện - thị xã quản lý) triển khai thực hiện thực hiện.
- Thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+ Giao đất trực tiếp cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất một lần (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất (hợp thức hoá thủ tục cấp quyền sử dụng đất).
3/ Tại dòng thứ tự số 6 của biểu tại khoản 2, mục I, phần A về khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa các cấp ngân sách địa phương theo quy định trước đây:
| NỘI DUNG KHOẢN THU | Tổng số (%) | Ngân sách tỉnh (%) | NS Huyện thị (%) | NS xã, phường, thị trấn (%) |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 6. Thu cấp quyền sử dụng đất theo dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng CSHT được UBND tỉnh duyệt (phần nộp NS một lần ban đầu của dự án theo giá được duyệt hoặc gía trúng thầu): - Dự án tỉnh làm chủ đầu tư | 100 | 70 | 20 |
10 |
| Tr/ đó: riêng Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc | 100 | 100 | 0 | 0 |
| - Dự án huyện, thị xã làm chủ đầu tư | 100 | 40 | 50 | 10 |
Nay điều chỉnh, bổ sung như sau:
| NỘI DUNG KHOẢN THU | Tổng số (%) | Ngân sách tỉnh (%) | NS Huyện thị (%) | NS xã, phường, thị trấn (%) |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 6. Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được UBND tỉnh phê duyệt giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư (kể cả đấu thầu) phần chênh lệch thu cấp quyền sử dụng đất lớn hơn chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của từng dự án hoặc phần nộp ngân sách tiền đất thô theo giá được UBND tỉnh phê duyệt (hoặc giá trúng thầu), điều tiết như sau: - Dự án do các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh làm chủ đầu tư và giao các doanh nghiệp làm chủ đầu tư (gọi tắc là dự án do tỉnh quản lý) | 100 | 70 | 20 |
10 |
| - Dự án do UBND huyện - thị xã trực tiếp làm chủ đầu tư và dự án huyện - thị xã uỷ quyền cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư (gọi tắc là dự án do huyện - thị xã quản lý) | 100 | 40 | 50 | 10 |
| - Dự án được UBND tỉnh giao các doanh nghiệp làm chủ đầu tư uỷ quyền cho Ban Quản lý Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc quản lý | 100 | 100 | 0 | 0 |
(*) - Nguồn thu tiền sử dụng đất được duyệt để lại cho các doanh nghiệp bù trừ tương ứng với giá trị đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được nghiệm thu, quyết toán của từng dự án (tỉnh hoặc huyện - thị xã trực tiếp quản lý và triển khai thực hiện, giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư) được ghi thu - ghi chi vào ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định khác ban hành kèm theo Quyết định số: 124/2003/QĐ-UB ngày 04/12/2003 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh, bổ sung của quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã căn cứ quyết định này tổ chức thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và phân bổ dự toán chi ngân sách giữa ngân sách cấp huyện, thị xã và ngân sách các xã, phường, thị trấn trực thuộc
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Quản lý đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1 Quyết định 89/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 89/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007
- 2 Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007- 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007 - 2010
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007
- 2 Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007- 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007 - 2010
- 4 Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành