UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2004/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI 05 CHỨC DANH CÁN BỘ KHÓM, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Thực hiện kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về trợ cấp đối với 05 chức danh cán bộ khóm, ấp (tại Thông báo số 99-TB/TU, ngày 8/9/2003 của Tỉnh ủy Sóc Trăng),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp sinh hoạt phí đối với 05 chức danh cán bộ khóm, ấp, cụ thể như sau:
1. Đối tượng trợ cấp:
- Cán bộ phụ trách Hội Nông dân;
- Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên;
- Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ;
- Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh;
- Cán bộ phụ trách ấp, khóm đội (Quân sự).
2. Mức phụ cấp: 100.000 đồng/người/tháng (một trăm ngàn đồng).
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch UBND huyện, thị có trách nhiệm chỉ đạo các địa phương cân đối ngân sách được cấp từ đầu năm để chi trợ cấp sinh hoạt phí cho 05 chức danh cán bộ khóm, ấp nêu trên kể từ ngày 01/01/2004.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Giám đốc Sở Nội vụ, Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1 Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ mặt trận tổ quốc, đoàn thể ở khóm, ấp thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Điều 4, 5 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 9 Quyết định 76/QĐ.UBT.96 về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10 Quyết định 80/QĐ.UBT.95 về Quy định tạm thời chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoat động của đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Điều 4, 5 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ mặt trận tổ quốc, đoàn thể ở khóm, ấp thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7 Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 8 Quyết định 76/QĐ.UBT.96 về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9 Quyết định 80/QĐ.UBT.95 về Quy định tạm thời chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoat động của đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định