BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2006/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Viện trưởng Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin là đơn vị nghiên cứu thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông, thực hiện chức năng nghiên cứu những nội dung cập nhật; dự báo; định hướng phát triển; đánh giá tác động liên quan tới các vấn đề kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, tổ chức, quản lý trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); xây dựng và đề xuất với Bộ trưởng về các hoạt động triển khai thực hiện tầm nhìn, chiến lược, kế hoạch trung hạn và dài hạn, quy hoạch, cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình, giải pháp về phát triển, ứng dụng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
Điều 2. Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức nghiên cứu và xây dựng tầm nhìn, chiến lược quy hoạch, kế hoạch trung hạn và dài hạn, chính sách, đề án, dự án, mô hình, giải pháp về phát triển, ứng dụng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin ở Việt Nam.
2. Tổ chức nghiên cứu, dự báo xu hướng phát triển của thế giới, khu vực và trong nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
3. Tổ chức nghiên cứu, tổng kết thực tiễn, đánh giá tác động và tham gia sửa đổi, xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
4. Tổ chức nghiên cứu, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
5. Tổ chức hợp tác và thực hiện các dự án, chương trình hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực công tác của Viện và sự phân công của Bộ trưởng.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước tiến hành nghiên cứu các nội dung về đổi mới và tăng cường năng lực nội sinh, về xây dựng xã hội thông tin và kinh tế tri thức; tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, truyền bá kiến thức và đào tạo sau đại học (khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép) theo các lĩnh vực nghiên cứu của Viện.
7. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề nghiên cứu khoa học trong nước và quốc tế theo lĩnh vực nghiên cứu của Viện và phân cấp của Bộ trưởng.
8. Tổ chức nghiên cứu các đề xuất, thử nghiệm áp dụng tri thức và giải pháp công nghệ thông qua các mô hình thực tiễn để rút kinh nghiệm, hoàn thiện và nhân rộng.
9. Tổ chức dịch vụ tư vấn, chuyển giao tri thức và giải pháp công nghệ cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân về quản lý, phát triển, ứng dụng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
10. Liên kết, hợp tác với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, sản xuất kinh doanh; các hội ngành nghề; các tổ chức, cá nhân trong những hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện.
11. Tổ chức điều tra, thu thập thông tin; thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin liên quan đến các lĩnh vực công tác của Viện; nghiên cứu thống kê, đánh giá, xây dựng mô hình định lượng, phân tích hiện trạng, xu hướng phát triển, ứng dụng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
12. Phát hành các ấn phẩm, tạp chí khoa học, trang thông tin điện tử trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và các hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện theo quy định của pháp luật; tham gia các hoạt động thông tin, đối thoại trong nước và quốc tế.
13. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Viện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
14. Làm thường trực của Bộ trong công tác điều phối và phát triển các Vùng kinh tế theo chỉ đạo của Chính Phủ.
15. Được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp kinh phí và giao chỉ tiêu biên chế để hoạt động; được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện; tạo thêm các nguồn kinh phí khác để mở rộng phạm vi, qui mô nghiên cứu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện theo các quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức, biên chế của Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin gồm có:
1. Lãnh đạo.
Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Hội đồng khoa học và bộ máy giúp việc.
Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tại
Các Phó Viện trưởng giúp Viện trưởng và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về phần việc được phân công.
Hội đồng khoa học Viện gồm một số nhà khoa học, chuyên gia cán bộ quản lý trong và ngoài ngành, do Viện trưởng quyết định thành lập, có nhiệm vụ làm tư vấn cho Viện trưởng về các vấn đề khoa học liên quan đến chức năng nghiên cứu của Viện.
2. Tổ chức bộ máy, biên chế.
- Văn phòng.
- Ban Cơ sở hạ tầng thông tin và Công nghiệp.
- Ban Tin học hoá và Đánh giá tác động.
- Ban Kinh tế và Thị trường.
- Ban Tổng hợp, Thông tin và Hợp tác quốc tế.
- Phân Viện thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Tư vấn Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
- Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
- Trung tâm Hợp tác - Sáng tạo.
Biên chế của Viện do Viện trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Trong từng thời kỳ Viện có thể tổ chức các nhóm nghiên cứu theo chuyên đề với sự phối hợp lực lượng của các đơn vị thuộc Viện và các cộng tác viên của Viện theo quyết định của Viện trưởng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các Ban, Trung tâm và Phân Viện do Viện trưởng quy định.
Điều 4. Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Phân Viện thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc Viện, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Các Trung tâm trực thuộc Viện có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2003/QĐ-BBCVT ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện trưởng Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 35/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 21/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chiến lược thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 3 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 4 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 5 Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 1 Quyết định 35/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3 Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 4 Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 5 Quyết định 21/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chiến lược thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông