- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4 Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN GIẢM, HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2966/STC-HCSN ngày 11 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
1. Phạm vi quy định cho đối tượng áp dụng chế độ đóng góp và miễn giảm công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội.
2. Đối tượng áp dụng người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội.
Điều 2. Chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội như sau:
1. Các khoản đóng góp
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Quyết định này) gồm các chi phí sau:
a) Tiền ăn hàng tháng: 30.000 đồng/người/ngày
b) Tiền ăn thêm ngày lễ, tết: 40.000 đồng/người/ngày
c) Thuốc chữa bệnh thông thường: 15.000 đồng/người/tháng
d) Tư trang cá nhân: 800.000 đồng/người/lần tự nguyện
(Gồm : 01 bộ chăn, chiếu, màn, 02 bộ áo quần hàng ngày, 01 bộ áo ấm đông xuân, 02 bộ quần áo lót, 02 khăn mặt, 02 đôi dép nhựa, 02 bàn chải đánh răng, 01 áo mưa ni lông, 01 chiếc mũ cứng, 04 tuýp thuốc đánh răng 90 gam và 04 ki lô gam xà phòng).
đ) Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đồng/người/tháng
e) Chi phí dịch vụ công cộng (điện, nước, vệ sinh): 70.000 đồng/người/tháng
g) Chi phí phục vụ, quản lý: 10.000 đồng/người/tháng
h) Sinh hoạt văn thể: 50.000 đồng/người/năm
i) Học văn hóa, học nghề (nếu bản thân đối tượng có nhu cầu);
k) Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 500.000 đồng/người/lần tự nguyện
l) Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện;
m) Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác;
n) Tiền tham gia bảo hiểm y tế;
2. Sử dụng kinh phí đóng góp của đối tượng tự nguyện:
a) Khoản kinh phí đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: Giao trách nhiệm Sở Lao động TBXH xem xét, quyết định (trên cơ sở nhu cầu do trung tâm đề xuất), việc sử dụng tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất của đối tượng, nhằm đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất của Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội phục vụ cho đối tượng.
b) Khoản kinh phí đóng góp để chi phí hoạt động phục vụ, quản lý: Giao trách nhiệm cho Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội sử dụng tiền đóng góp để chi phí phục vụ cho người cai nghiện tự nguyện theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Chế độ miễn, giảm
Giảm 50% chi phí chữa trị, cai nghiện cho các đối tượng sau:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên
- Người bị nhiễm HIV/AIDS
- Người không có nơi cư trú nhất định
4. Thủ tục miễn giảm
a) Thành phần hồ sơ: Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm cung cấp đầy đủ một trong các giấy tờ sau:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định: Bản sao có chứng thực hộ nghèo;
- Người thuộc gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng: Bản sao Quyết định về gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng;
- Người chưa thành niên: Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS: Bản sao các giấy tờ liên quan chứng minh người bị nhiễm HIV/AIDS;
- Người không có nơi cư trú nhất định: Có xác nhận cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú nhưng không sinh sống tại đó mà thường xuyên đi lang thang, không có nơi ở cố định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
c) Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc.
d) Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội;
đ) Lệ phí: Không
5. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội quyết định miễn, giảm cho các đối tượng.
Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội lập danh sách từng trường hợp miễn, giảm trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét và quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và Thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 3 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt đề án điều trị cai nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại cơ sở tư vấn và điều trị cai nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa hình thức cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 3 Quyết định 516/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
- 5 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9 Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11 Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định Chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 13 Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định Chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
- 9 Quyết định 516/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa hình thức cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 11 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt đề án điều trị cai nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại cơ sở tư vấn và điều trị cai nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019