ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ;
Căn cứ Quyết định 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng đặc dụng;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 tại kỳ họp thứ 11, khóa XVI, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2454/TTr-SNN-KHTC ngày 11/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An với các nội dung như sau:
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An sau khi điều chỉnh là 1.160.242,4 ha; trong đó:
+ Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ là: 365.414,2 ha;
+ Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng đặc dụng là: 172.361,7 ha;
+ Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng sản xuất là: 622.466,5 ha.
- Điều chỉnh quy hoạch cụ thể trên địa bàn các huyện, thành, thị như sau:
TT | Huyện | Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) | Trong đó (ha) | ||
Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Rừng sản xuất | |||
1 | Quế Phong | 173.209,8 | 52.300,9 | 38.984,4 | 81.924,5 |
2 | Quỳ Châu | 94.912,7 | 21.629,7 | 11.696,0 | 61.587,0 |
3 | Quỳ Hợp | 63.943,0 | 11.306,6 | 1.851,2 | 50.785,2 |
4 | Nghĩa Đàn | 22.733,8 | 4.612,9 | 0,0 | 18.120,9 |
5 | TX Thái Hòa | 3.500,1 | 770,5 | 0,0 | 2.729,6 |
6 | Tân Kỳ | 37.244,8 | 6.797,5 | 0,0 | 30.447,3 |
7 | Kỳ Sơn | 180.528,9 | 108.401,2 | 0,0 | 72.127,7 |
8 | Tương Dương | 249.076,9 | 93.546,8 | 39.530,8 | 115.999,3 |
9 | Con Cuông | 154.422,0 | 18.546,3 | 74.087,8 | 61.787,9 |
10 | Anh Sơn | 35.428,9 | 8.308,7 | 2.244,7 | 24.875,5 |
11 | Thanh Chương | 65.233,7 | 19.785,7 | 0,0 | 45.448,0 |
12 | TX Hoàng Mai | 6.777,7 | 2.053,3 | 0,0 | 4.724,4 |
13 | Quỳnh Lưu | 14.246,7 | 3.309,5 | 0,0 | 10.937,2 |
14 | Yên Thành | 21.274,9 | 5.029,8 | 1.019,8 | 15.225,3 |
15 | Diễn Châu | 7.651,9 | 1.548,0 | 0,0 | 6.103,9 |
16 | Đô Lương | 10.918,8 | 1.348,2 | 0,0 | 9.570,6 |
17 | Nam Đàn | 7.395,9 | 0,0 | 2.947,0 | 4.448,9 |
18 | Hưng Nguyên | 1.991,2 | 605,6 | 0,0 | 1.385,6 |
19 | Nghi Lộc | 9.534,5 | 5.316,1 | 0,0 | 4.218,4 |
20 | TX Cửa Lò | 109,0 | 89,7 | 0,0 | 19,3 |
21 | TP Vinh | 107,2 | 107,2 | 0,0 | 0,0 |
| Tổng số: | 1.160.242,4 | 365.414,2 | 172.361,7 | 622.466,5 |
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chỉ đạo Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp Nghệ An nhân bản tài liệu và bản đồ để bàn giao cho các cấp, các ngành có liên quan theo quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau đây của UBND tỉnh: Số 482/QĐ-UBND-NN ngày 02/02/2007 về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An, Số 48/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn; Số 08/2014/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 về việc phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ và Quỳnh Lưu.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội; Chi cục trưởng các Chi cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 2691/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2013-2020
- 2 Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2014 Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 5 Quyết định 1386/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
- 6 Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Thông tư 24/2009/TT-BNN hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND công bố tạm thời số liệu quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 11 Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12 Quyết định 62/2005/QĐ-BNN về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Quyết định 1921/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, thời kỳ 2001 - 2010
- 1 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1386/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 5 Quyết định 1921/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, thời kỳ 2001 - 2010
- 6 Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2014 Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 8 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND công bố tạm thời số liệu quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 2691/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2013-2020