- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 10 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 11 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13 Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17 Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
- 19 Quyết định 22/2023/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20 Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2023 thông qua hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí, tuyến đường được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết 190/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2022/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LÀM CĂN CỨ TÍNH: THU TIỀN THUÊ ĐẤT; XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUÊ; THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VƯỢT HẠN MỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và số 11/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND Thành phố tại Thông báo 1699-TB/BCSĐ ngày 30 tháng 12 năm 2022; kết luận của tập thể UBND Thành phố tại Thông báo số 1113/TB-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND Thành phố tại Văn bản số 328/HĐND-KTNS ngày 30 tháng 12 năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 7325/TTr-STC-QLG ngày 09 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm; xác định giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê như sau:
TT | Khu vực | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | Đất thương mại dịch vụ |
1 | Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng | 1,25 | 1,5 |
2 | Các quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân, Tây Hồ | 1,2 | 1,4 |
3 | Các quận: Long Biên, Hoàng Mai, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 1,15 | 1,3 |
4 | Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng |
|
|
4.1 | Các xã giáp ranh nội thành, thị trấn các huyện | 1,1 | 1,2 |
4.2 | Các xã còn lại thuộc các huyện | 1,05 | 1,15 |
5 | Các huyện còn lại và thị xã Sơn Tây |
|
|
5.1 | Các xã giáp ranh nội thành, thị trấn các huyện (trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ); các phường thuộc thị xã Sơn Tây | 1,05 | 1,1 |
5.2 | Các xã còn lại thuộc các huyện; các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ | 1,02 | 1,05 |
2. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản để sản xuất nông nghiệp làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, xác định giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê là K = 1,0 cho toàn địa bàn Thành phố.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất như sau:
TT | Khu vực | Hệ số |
1 | Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng | 1,6 |
2 | Các quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân, Tây Hồ | 1,4 |
3 | Các quận: Long Biên, Hoàng Mai, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 1,35 |
4 | Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng |
|
4.1 | Các xã giáp ranh nội thành, thị trấn các huyện | 1,3 |
4.2 | Các xã còn lại thuộc các huyện | 1,2 |
5 | Các huyện còn lại và thị xã Sơn Tây |
|
5.1 | Các xã giáp ranh nội thành, thị trấn các huyện (trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ); các phường thuộc thị xã Sơn Tây | 1,2 |
5.2 | Các xã còn lại thuộc các huyện; các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ | 1,1 |
4. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp (trong đó bao gồm cả đất vườn, ao liền kề đất ở) làm cơ sở xác định chênh lệch giữa giá thu tiền sử dụng đất theo mục đích mới và giá thu tiền sử dụng đất nông nghiệp: K = 1,0.
Điều 2. UBND Thành phố giao:
1. UBND các quận, huyện, thị xã: Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, UBND các quận, huyện, thị xã quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi theo quy định pháp luật và theo quy định phân cấp, ủy quyền của UBND Thành phố.
2. Sở Tài chính: Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết khó khăn, vướng mắc; chủ trì, phối hợp các Sở, ngành và đơn vị có liên quan báo cáo, đề xuất phương án ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 15/12/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Phụ lục II kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 22/2023/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2023 thông qua hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí, tuyến đường được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết 190/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành