TỔNG CỤC THỐNG KÊ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 48-TCTK/PPCĐ | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 1972 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ vào Nghị định số 131-CP ngày 29/9/1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ vào Nghị định số 27-CP ngày 22/2/1962 của Hội đồng Chính phủ quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra;
Căn cứ vào Quyết định số 168-TTg ngày 17/9/1970 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê chính thức;
Sau khi trao đổi ý kiến thống nhất với Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính và Văn phòng Phủ Thủ tướng,
QUYẾT ĐỊNH:
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC VỀ CÔNG NGHIỆP CHO CÁC BỘ, CÁC NGÀNH CÓ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 48-TCTK/PPCĐ ngày 22/3/1972 của Tổng cục Thống kê)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
1. Các Bộ, các ngành có quản lý công nghiệp không được tự ý thay đổi nội dung, kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính toán và cách ghi báo các chỉ tiêu đã được quy định trong văn bản này.
Trong khi thi hành nếu có vấn đề gì xét thấy chưa hợp lý thì các Bộ, các ngành báo cáo cho Tổng cục Thống kê biết bằng văn bản và nêu rõ ý kiến đề nghị giải quyết của địa phương mình. Khi chưa có quy định bổ sung của Tổng cục Thống kê, các đơn vị vẫn phải làm đúng theo bản quy định này.
2. Để đảm bảo yêu cầu kiểm tra, phân tích, so sánh, khi làm báo cáo, các Bộ, các ngành phải ghi đầy đủ các biểu mẫu đã quy định cho Bộ, ngành mình.
3. Các Bộ, ngành phải gửi báo cáo Tổng cục Thống kê đúng ngày nhận đã quy định.
4. Khi cần điều chỉnh số liệu trong những báo cáo thống kê đã gửi thì phải có văn bản nói rõ số liệu và lý do điều chỉnh.
5. Ông Vụ trưởng Vụ thống kê công nghiệp có trách nhiệm giúp Tổng cục Thống kê phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các Bộ, các ngành thực hiện bản quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức này.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC
Số thứ tự | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo báo | Ngày nhận báo cáo | |
Qúy, 6 tháng, 9 tháng | Năm | ||||
1 |
01-CN | Giá trị tổng sản lượng và giá trị sản lượng hàng hóa của công nghiệp Trung ương (theo giá cố định) |
4 qúy (4 kỳ) |
25 ngày sau khi kết thúc qúy |
|
2 | 02-CN | Giá trị tổng sản lượng của công nghiệp Trung ương (theo giá bán buôn xí nghiệp và giá bán buôn công nghiệp hiện hành) | Năm (1 kỳ) |
| 40 ngày sau khi kết thúc năm |
3 | 03-CN | Sản xuất và tồn kho sản phẩm chủ yếu của của công nghiệp Trung ương | 4 qúy (4 kỳ) | -nt- |
|
4 | 04-CN | Phân Phối điện | 4 qúy (4 kỳ) | -nt- |
|
5 |
05-CN | II. Số lượng, quy mô xí nghiệp và sử dụng thiết bị máy móc chủ yếu Số lượng, quy mô xí nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp Trung ương có đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. |
Năm (1 kỳ) |
|
-nt- |
6 | 06-CN | Sử dụng số lượng và thời gian thiết bị máy móc chủ yếu của công nghiệp Trung ương | 4 qúy và năm (5 kỳ) | -nt- | -nt- |
7 | 07-CN | Sử dụng công suất và thời gian của máy phát điện và nồi hơi | 4 qúy và năm (5 kỳ) | -nt- | -nt- |
8 | 08-CN | Sử dụng công suất của thiết bị máy móc chủ yếu của công nghiệp | 4 qúy và năm (5 kỳ) | -nt- | -nt- |
|
| ||||
9 | 09-CN | Lao động trong danh sách | 4 qúy (4 kỳ) | -nt- |
|
10 | 10-CN | Tiền lương | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | 25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng | -nt- |
11 | 11-CN | Sử dụng thời giạn lao động của công nhân sản xuất công nghiệp | 4 qúy (4 kỳ) | 25 ngày sau khi kết thúc qúy |
|
12 | 12-CN | Tai nạn lao động | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | 25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng | -nt- |
13 | 13-CN | Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | -nt- | -nt- |
|
| ||||
14 | 14-CN | Tiêu thụ điện của các xí nghiệp công nghiệp | 4 qúy (4 kỳ) | 25 ngày sau khi kết thúc qúy |
|
15 | 15-CN | Nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu của các đơn vị sử dụng | Qúy I, 6 tháng, 9 tháng (4 kỳ) | -nt- | -nt- |
16 | 16-CN | Thực hiện định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu, vật liệu điện lực | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | 25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng | -nt- |
| V. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (của công nghiệp quốc doanh và công ty hợp doanh) |
| |||
17 | 17-CN | Chi phí sản xuất theo yếu tố của công nghiệp Trung ương (trừ luân chuyển nội bộ) | Năm (1 kỳ) |
| -nt- |
18 | 18-CN | Giá thành sản phẩm so sánh được và toàn bộ sản phẩm theo khoản mục của công nghiệp Trung ương | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | -nt- | -nt- |
19 | 19-CN | Giá thành đơn vị các loại sản phẩm chủ yếu của công nghiệp trung ương | 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) | -nt- | -nt- |
20 | 20-CN | Những nhân tố làm tăng giảm giá thành sản phẩm của công nghiệp Trung ương | Năm (1 kỳ) |
| -nt- |
Ghi chú: Kèm theo bản quy định này có 1 tập biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể, và 1 tập giải thích phương pháp tổng hợp các biểu mẫu ([*]).
- 1 Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 47-TCTK/PPCĐ năm 1972 về bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy, 6 tháng, 9 tháng, năm về công nghiệp áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
- 3 Quyết định 136-PPCĐ/TK năm 1971 về quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức quý, 6 tháng, 9 tháng, năm về vật tư kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục thông kê ban hành
- 4 Nghị định 27-CP năm 1962 quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ, biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 131-CP năm 1961 quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê do Hội Đồng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 136-PPCĐ/TK năm 1971 về quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức quý, 6 tháng, 9 tháng, năm về vật tư kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục thông kê ban hành
- 2 Quyết định 47-TCTK/PPCĐ năm 1972 về bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy, 6 tháng, 9 tháng, năm về công nghiệp áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
- 3 Quyết định liên bộ 87-LB-QĐ năm 1964 về chế độ báo cáo thống kê định kỳ hàng quý về tình hình cung cấp lao động, áp dụng cho các Sở, Ty Lao động và Ủy ban hành chính các huyện, thị xã tương đương cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 4 Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành