ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 10 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHÍNH SÁCH NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Thực hiện Công văn số 2479/BCĐTW ngày 12 tháng 12 năm 2008 “Về việc hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương” của Ban Chỉ đạo trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 318/TTr-SXD-QLN ngày 30 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này, quy chế tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy chế này gồm 05 chương và 17 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các thành viên; Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHÍNH SÁCH NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (viết tắt là Ban Chỉ đạo), áp dụng đối với các thành viên trong Ban Chỉ đạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thống nhất việc triển khai thực hiện Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
2. Lập kế hoạch và chỉ đạo các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện kế hoạch của Ban Chỉ đạo.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách về nhà ở và phát triển, quản lý thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; đề xuất chính sách, giải pháp về nhà ở, thị trường bất động sản phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm: các thành viên thảo luận dân chủ và Trưởng ban là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về các công việc của Ban Chỉ đạo trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo được Trưởng ban phân công thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực công tác được giao và chịu trách nhiệm cá nhân về hoạt động của mình trước Trưởng ban, tuân thủ quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Tổ chức của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo là tổ chức chỉ đạo, phối hợp liên ngành được thành lập và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Sở Xây dựng là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo.
2. Thành phần Ban Chỉ đạo:
- 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, là Trưởng ban.
- 01 lãnh đạo Sở Xây dựng, là Phó Trưởng ban thường trực.
- Các ủy viên gồm: 01 lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 lãnh đạo của các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ.
- 01 đại diện lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh và 01 lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh làm ủy viên.
- Giúp việc cho Ban Chỉ đạo gồm có: tổ chuyên gia liên ngành và tổ thư ký do Trưởng ban quyết định thành lập.
- Tổ chuyên gia liên ngành gồm một số chuyên viên của Sở Xây dựng và các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Thành viên tổ thư ký gồm một số chuyên viên các sở, ban, ngành có liên quan.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Chỉ đạo
1. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
3. Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trong Ban Chỉ đạo; kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
4. Quyết định thành lập tổ thư ký và tổ chuyên gia liên ngành.
5. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất để giải quyết các vấn đề liên quan.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; thay mặt cho Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được Trưởng ban ủy quyền điều hành và chỉ đạo các mặt hoạt động của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
2. Giúp Trưởng ban triển khai, thực hiện, đôn đốc các thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện các công việc được phân công.
3. Phối hợp với các thành viên trong Ban Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động theo quý, năm và chuẩn bị nội dung các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
4. Chỉ đạo hoạt động của tổ thư ký và tổ chuyên gia liên ngành.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng ban phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công trong lĩnh vực chuyên môn phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban.
2. Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo; tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc thuộc phạm vi phụ trách.
4. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ thư ký
1. Tổ thư ký do Phó Trưởng ban thường trực trực tiếp chỉ đạo.
2. Lập các báo cáo tổng kết công tác hàng quý, 6 tháng đầu năm, cuối năm theo yêu cầu của Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực; chuẩn bị chương trình, nội dung cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Lập lịch công tác, lịch họp định kỳ và đột xuất, phổ biến đến các đơn vị, theo dõi đôn đốc việc thực hiện lịch công tác, lịch họp.
4. Làm thư ký các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; soạn thảo, trình ký các thông
báo kết luận cuộc họp của Trưởng ban gửi các đơn vị; giám sát tình hình thực hiện các kết luận cuộc họp.
5. Giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện công tác quản lý tài chính, quyết toán các khoản chi theo đúng chế độ quy định; công tác văn thư, hành chính, thực hiện chế độ quản lý công văn giấy tờ theo quy định hiện hành.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực phân công.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chuyên gia liên ngành
1. Tổ chuyên gia liên ngành do Phó Trưởng ban thường trực trực tiếp chỉ đạo.
2. Giúp việc Ban Chỉ đạo trong công tác triển khai thực hiện Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, các chính sách liên quan đến quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh, trong việc triển khai các nội dung chỉ đạo của Ban Chỉ đạo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Giúp việc Ban Chỉ đạo trong công tác xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp về quản lý, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Giúp việc Ban Chỉ đạo trong công tác sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất hình thức khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích nổi bật trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban, Phó Trưởng thường trực phân công.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 10. Chế độ hội họp
1. Định kỳ hàng quý, Ban Chỉ đạo có phiên họp các thành viên để kiểm điểm hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Tùy theo yêu cầu và tính chất của phiên họp, Trưởng ban Chỉ đạo có thể quyết định mời đại diện các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan cùng tham dự.
3. Ban Chỉ đạo có thể họp bất thường theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo để giải quyết công việc đột xuất.
4. Thành viên trong Ban Chỉ đạo tham dự đầy đủ các kỳ họp định kỳ và đột xuất, không ủy quyền, trường hợp không thể tham dự được phải báo cáo và được sự đồng ý của Trưởng ban thì mới được cử người dự họp thay.
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng đầu năm, cuối năm; Thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch và theo chỉ đạo của cấp trên.
Điều 12. Văn phòng, con dấu
1. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo giao.
2. Trưởng ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó trưởng ban thường trực được sử dụng con dấu của Sở Xây dựng.
3. Văn phòng thường trực của Ban Chỉ đạo đặt tại trụ sở Sở Xây dựng - địa chỉ số 09 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố Vũng Tàu; điện thoại liên hệ: 064.3810562; Fax: 0643.852234. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo, tổ chuyên gia liên ngành và tổ thư ký thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 13. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Xây dựng.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý tài chính, quyết toán các khoản chi theo đúng chế độ quy định.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo, tổ chuyên gia liên ngành và tổ Thư ký được hưởng phụ cấp làm việc kiêm nhiệm theo chế độ hiện hành.
Chương IV
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 14. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban Chỉ đạo chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ được giao.
Điều 15. Đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ban Chỉ đạo chủ trì thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để triển khai nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch và lĩnh vực được giao.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Khen thưởng và kỷ luật
Việc khen thưởng xử lý kỷ luật đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, tổ chuyên gia liên ngành, tổ thư ký được thực hiện theo quy định hiện hành pháp luật.
Điều 17. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh theo yêu cầu nhiệm vụ, Trưởng ban Chỉ đạo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án Phát triển thị trường bất động sản tỉnh Thanh Hóa đến 2020 và định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Thông báo 322/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tại cuộc họp lần thứ XI
- 3 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và công bố chỉ số đánh giá thị trường bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Công văn số 2479/BCĐTW về việc hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương do Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản ban hành
- 6 Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 7 Luật Nhà ở 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án Phát triển thị trường bất động sản tỉnh Thanh Hóa đến 2020 và định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Thông báo 322/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tại cuộc họp lần thứ XI
- 3 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và công bố chỉ số đánh giá thị trường bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh