ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về quy định mức đạt chuẩn bộ tiêu chí xã nông thôn đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP ngày 23/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh phụ trách các xã điểm giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công phụ trách xã tiến hành xây dựng kế hoạch công tác, bố trí lịch làm việc cụ thể với địa bàn xã, huyện được phân công phụ trách (ít nhất mỗi quý 1 lần) để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và đề xuất UBND tỉnh xem xét có giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc trong xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
2. Các Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới:
- Chủ động làm việc với UBND các huyện, thành phố để đánh giá kết quả đạt các tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch thực hiện đối với các tiêu chí nông thôn mới do ngành mình phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đến các địa phương (đối với những tiêu chí đã đạt chuẩn xây dựng kế hoạch giữ vững và nâng cao mức đạt chuẩn tiêu chí).
- Ưu tiên bố trí nguồn lực và lồng ghép các chương trình, dự án mà đơn vị đang quản lý để hỗ trợ, đầu tư xây dựng ở các xã nêu trên nhằm sớm đạt chuẩn duy trì và nâng cao mức đạt chuẩn các tiêu chí nông thôn mới.
- Định kỳ (6 tháng, 01 năm) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo.
3. UBND các huyện, thành phố và Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện:
- Phê duyệt Kế hoạch, lộ trình thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cụ thể của từng xã. Riêng đối với những xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao các tiêu chí nông thôn mới tiến tới xây dựng xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tập trung nguồn lực và huy động các nguồn vốn, bố trí ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ cho các xã nêu trên bảo đảm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình đã đề ra.
- Chỉ đạo, phân công các Phòng, ban chuyên môn theo dõi, hướng dẫn hỗ trợ các xã triển khai thực hiện chương trình; hướng dẫn các xã tự đánh giá các tiêu chí nông thôn mới theo quy định; phân công thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách từng địa bàn xã để theo dõi, hướng dẫn và giúp các xã thực hiện Chương trình theo đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo; đề xuất các biện pháp khắc phục tồn tại, vướng mắc để UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
4. Sở Nông nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính hàng năm tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn khác để tham mưu UBND tỉnh ưu tiên hỗ trợ cho các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới theo đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
Kết quả hoàn thành xã nông thôn mới, đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới đảm bảo theo kế hoạch, lộ trình đã đề ra là cơ sở để UBND tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các Sở Ngành, địa phương và thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.
Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp, theo dõi tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công của các Sở ngành, địa phương và
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 29/2/2016 của UBND tỉnh về việc lựa chọn xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum, phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh phụ trách các xã giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới.
Điều 4. Trưởng ban Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH PHỤ TRÁCH XÃ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, thành phố | Số xã | Tên xã điểm giai đoạn 2016 - 2020 | Số tiêu chí đã đạt chuẩn đến năm 2016 | Phân công thành viên Ban chỉ đạo tỉnh phụ trách, chỉ đạo xã | Năm đạt chuẩn |
I | Các xã đã đạt chuẩn NTM đến năm 2016 (13 xã) |
|
| |||
1 | Thành phố Kon Tum | 1 | Đoàn Kết |
| Lãnh đạo Sở Xây dựng | 2014 |
2 | Hòa Bình |
| Lãnh đạo Sở Tư pháp | 2015 | ||
3 | la Chim |
| Lãnh đạo Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | 2015 | ||
2 | Huyện Đăk Hà | 1 | Hà Mòn |
| Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước tỉnh | 2012 |
2 | Đăk Mar |
| Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường | 2014 | ||
3 | Đăk La |
| Lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh | 2015 | ||
3 | Huyện Đăk Tô | 1 | Diên Bình |
| Lãnh đạo Ban Dân tộc | 2015 |
2 | Tân Cảnh |
| Lãnh đạo Liên minh HTX tỉnh | 2015 | ||
4 | Huyện Sa Thầy | 1 | Sa Sơn |
| Lãnh đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 2015 |
2 | Sa Nhơn |
| Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo | 2016 | ||
5 | Huyện Ngọc Hồi | 1 | Đăk Nông |
| Lãnh đạo Sở Công Thương | 2016 |
2 | Đăk Kan |
| Lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | 2016 | ||
6 | Huyện Kon Rẫy | 1 | Đăk Ruồng |
| Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2016 |
II | Các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2017 - 2020 (12 xã) |
| ||||
1 | Năm 2017 | 3 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 1 | Đăk Ngọc | 10 | Lãnh đạo Sở Y tế | 2017 |
- | Thành phố Kon Tum | 1 | Đăk Năng | 13 | Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh | 2017 |
- | Huyện Ngọc Hồi | 1 | Bờ Y | 18 | Lãnh đạo Sở Nội vụ | 2017 |
2 | Năm 2018 | 5 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Plong | 1 | Pờ Ê | 13 | Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2018 |
- | Huyện Đăk Tô | 1 | Kon Đào | 14 | Lãnh đạo Sở LĐTB và XH | 2018 |
- | Huyện Kon Rẫy | 1 | Đăk Tơ Lung | 13 | Lãnh đạo Công an tỉnh | 2018 |
- | Huyện Đăk Glei | 1 | Đăk Môn | 10 | Lãnh đạo Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh | 2018 |
- | Thành Phố Kon Tum | 1 | Vinh Quang | 13 | Lãnh đạo Sở Khoa học Công nghệ | 2018 |
4 | Năm 2019 | 1 |
|
|
|
|
- | Thành phố Kon Tum | 1 | Đăk Cấm | 11 | Lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 2019 |
5 | Năm 2020 | 3 |
|
|
|
|
- | Sa Thầy | 1 | Sa Nghĩa | 13 | Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải | 2020 |
- | Tu Mơ Rông | 1 | Đăk Rơ Ông | 9 | Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông | 2020 |
- | Huyện Đăk Tô | 1 | Ngọc Tụ | 8 | Lãnh đạo Sở Tài chính | 2020 |
| Tổng số: | 25 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH CỦA TỈNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GLA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tiêu chí | Nội dung | Phân công phụ trách |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | |||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. | Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục thôn, làng và đường liên thôn làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. | |||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | |||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đất từ 80% trở lên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa thể thao du lịch) | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. | Sở Công Thương |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. | |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | |||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người) | Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | |||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). | |||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | |||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Bảo hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y Tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Sở Y tế | ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | Sở Y tế | ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Mô trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Sở Xây dựng | ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | Sở Y tế | ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | Sở Y tế | ||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Sở Nội vụ |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | |||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" | |||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | |||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Sở Tư pháp | ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. | Công an tỉnh |
- 1 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 328/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách xã đăng ký thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2016 và năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
- 8 Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020
- 9 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật hợp tác xã 2012
- 1 Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
- 2 Quyết định 328/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách xã đăng ký thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2016 và năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020
- 4 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020