Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 482/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 17 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIÊC XÁC ĐỊNH TÊN GỌI CÁC CỬA KHẨU PHỤ VÀ XÁC LẬP PHẠM VI KHU VỰC CỬA KHẨU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới, Hiệp định về cửa khẩu và Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam-Trung Quốc, ký ngày 18/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;

Căn cứ Thông tư số 181/2005/TT-BQP ngày 17/11/2005 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định 32/2005/NĐ-CP về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;

Căn cứ Bản ghi nhớ hội đàm lần thứ 4 Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang/Việt Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây/Trung Quốc ký ngày 09/12/2011;

Xét đề nghị của Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 554/TTr-BCHBP ngày 04/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác định tên gọi 09 cửa khẩu phụ và xác lập phạm vi khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, với các nội dung sau:

1. Cửa khẩu phụ Nà Nưa:

a. Tên gọi: Cửa khẩu phụ Nà Nưa (xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Nà Hoa (trấn Hạ Đống, huyện Long Châu, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: Từ Mốc 971 (tọa độ 7603562635) theo đường biên giới đến Mốc 973 (tọa độ 7483562240), dài khoảng 1,5 Km;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 972 đến khu vực có tọa độ 7572061575, bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000 - 6353 IV, dài khoảng 1,36 km (diện tích khoảng 110 ha).

2. Cửa khẩu phụ Bình Nghi

a) Tên gọi: Cửa khẩu phụ Bình Nghi (xã Đào Viên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Bình Nhị Quan (trấn Hữu Nghị, thị Bằng Tường, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b) Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: Từ Mốc 1033/1 (tọa độ 5862074010) chạy dọc theo đường biên giới qua Mốc 1036/1,2 cộng 2.200m (tọa độ 5651573420), dài khoảng 3.700m;

- Chiều sâu khu vực cửa khẩu: Bắt đầu từ Mốc 1033/1 đến đồi có tọa độ 5782574040, đến đồi có tọa độ 5725073925 đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, tọa độ 5674073435 sang đến điểm Mốc 1036/1,2 cộng 2.200m có tọa độ 5647556425 bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000-6353 III (diện tích khoảng 135 ha).

3. Cửa khẩu phụ Na Hình

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Na Hình (xã Thụy Hùng, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Kéo Ái (trấn Hữu Nghị, thị Bằng Tường, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: từ Mốc 1054/1 (tọa độ 4888074170) chạy dọc theo đường biên giới đến Mốc 1059 (tọa độ 4833574440), dài khoảng 800m;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1056 đến khu vực có tọa độ 4867073950, dài khoảng 650m (bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000-6353 III) (diện tích khoảng 31 ha).

4. Cửa khẩu phụ Tân Thanh

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Tân Thanh (xã Tân Thanh, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Pò Chài (trấn Hữu Nghị, thị Bằng Tường, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: từ Mốc 1088/2+120m (tọa độ 3485075200) chạy dọc theo đường biên giới đến Mốc 1091+140m (tọa độ 3404074480), dài khoảng 1,1 km;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1090 vào nội địa qua cổng đồn Biên phòng Tân Thanh chạy ra ngã ba Pác Luống có tọa độ 3366071450 bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000-6353 III, dài khoảng 3,8km (diện tích khoảng 215 ha).

5. Cửa khẩu phụ Cốc Nam

a) Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Cốc Nam (xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Lũng Vài (trấn Hữu Nghị, thị Bằng Tường, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu

- Chính diện đường biên giới: từ Mốc 1103/1 (tọa độ 2991074455) chạy dọc theo đường biên giới đến Mốc 1107 (tọa độ 2972574785), dài khoảng 750m;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: từ Mốc 1104 đến khu vực có tọa độ 2938574630 bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50 000-6352 IV, dài khoảng 850m (diện tích khoảng 53 ha).

6. Cửa khẩu phụ Pò Nhùng

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Pò Nhùng (xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Dầu Ái (trấn Thượng Thạch, thị Bằng Tường, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới từ Mốc 1138/1+75m khu vực Kéo Hà Nhì (tên địa phương) tọa độ 3507582815 đi theo đường biên giới đến Mốc 1142 tọa độ 3450083380, dài khoảng 900m;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1140 đến khu vực có tọa độ 3397582675, bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50 000-6352 I,6353 II, dài khoảng 1 km (diện tích khoảng 65 ha).

7. Cửa khẩu phụ Co Sâu

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Co Sâu (xã Cao Lâu, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Bắc Sơn (xã Trại An, huyện Ninh Minh, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới từ Mốc 1181/2 (tọa độ 2662500905) đi theo đường biên giới đến Mốc 1182 + 225m (tọa độ 2660001265), dài khoảng 350m;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1182 đến khu vực tọa độ 2580000860, bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000-6352 I,6353 II, dài khoảng 800m (diện tích khoảng 35 ha).

8. Cửa khẩu phụ Nà Căng

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Nà Căng (xã Tam Gia, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Vượng Anh (thị trấn Ái Điểm, huyện Ninh Minh, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: từ Mốc 1248/2 (tọa độ 1031019020) chạy dọc theo đường biên giới đến Mốc 1251 (tọa độ 0963019755), dài khoảng 1,1km;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1250 đến khu vực có tọa độ 0932518590, bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000 (6452 IV) chính diện dài khoảng 1km (diện tích khoảng 95 ha).

9. Cửa khẩu phụ Bản Chắt

a. Về tên gọi: Cửa khẩu phụ Bản Chắt (xã Bính xá, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam) đối diện là cửa khẩu Bản Lạn (xã Đồng Miên, huyện Ninh Minh, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc).

b. Về phạm vi khu vực cửa khẩu:

- Chính diện đường biên giới: từ Mốc 1268 (tọa độ 0471027100) chạy dọc theo đường biên giới đến Mốc 1271+300m (tọa độ 0356027300), dài khoảng 1,35km;

- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ Mốc 1270 đến khu vực có tọa độ 0232526050, bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000 (6452 III), chính diện dài khoảng 2km (diện tích khoảng 105 ha).

Điều 2. Bố trí lực lượng chức năng và các trang thiết bị tại các cửa khẩu phụ: Căn cứ tình hình thông quan hàng hóa tại các cửa khẩu phụ và theo yêu cầu của UBND tỉnh, các cơ quan: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Y tế, Chi Cục Kiểm dịch Động vật vùng Lạng Sơn; Chi Cục Kiểm dịch thực vật vùng VII có trách nhiệm báo cáo cấp trên của mình bố trí đầy đủ lực lượng và các trang thiết bị cần thiết thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành.

Điều 3. Giao Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:

- Lập dự toán kinh phí tổ chức cắm biển báo xác lập phạm vi khu vực cửa khẩu, biển nội quy ra vào khu vực cửa khẩu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổ chức thực hiện cắm biển báo xác lập phạm vi khu vực cửa khẩu, biển nội quy ra vào khu vực cửa khẩu.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Công an tỉnh, Ngoại vụ, Nội vụ, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục Thuế, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Thủ trưởng các cơ quan Kiểm dịch; Chủ tịch UBND các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an, Tài chính, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư lệnh BĐBP (b/c);
- UBBG Quốc gia - Bộ Ngoại giao (b/c);
- Tổng cục Hải quan (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PCVP, các phòng CV, TT THCB;
- Lưu: VT, BMB.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình