BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4847/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại công văn số 3611/UBND-CN ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc bổ sung điểm mỏ cao lanh tại tỉnh Lâm Đồng vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến cao lanh của cả nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung điểm mỏ cao lanh thôn 2, xã Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng vào Phụ lục 1, mục A1 (Các đề án thăm dò quặng cao lanh giai đoạn 2008-2025) tại Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025. Thời gian triển khai công tác thăm dò thực hiện trong giai đoạn đến năm 2015;
Diện tích và tọa độ góc điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 4847/QĐ-BCT ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Diện tích, tọa độ góc mỏ cao lanh thôn 2, xã Lộc Châu, thành phố Bảo lộc, tỉnh Lâm Đồng
Tên mỏ | Điểm góc | Hệ tọa độ VN 2000 | |
X (m) | Y (m) | ||
Điểm mỏ cao lanh thôn 2, xã Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng, diện tích 50 ha | 1 | 1.274.891 | 498.935 |
2 | 1.274.867 | 499.175 | |
3 | 1.274.512 | 499.572 | |
4 | 1.274.153 | 499.196 | |
5 | 1.273.497 | 499.037 | |
6 | 1.273.984 | 498.626 | |
7 | 1.274.345 | 499.099 | |
8 | 1.274.447 | 499.071 | |
9 | 1.274.618 | 498.887 |
- 1 Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 2272/VPCP-CN năm 2018 về nguồn nguyên liệu đá vôi cho Công ty Xi măng Phúc Sơn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 6110/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Công Thương ban hành
- 6 Quyết định 6000/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ Công Thương ban hành
- 7 Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 9 Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Quyết định 3238/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 12 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 3238/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 6000/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ Công Thương ban hành
- 6 Quyết định 6110/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Công Thương ban hành
- 7 Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 8 Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9 Công văn 2272/VPCP-CN năm 2018 về nguồn nguyên liệu đá vôi cho Công ty Xi măng Phúc Sơn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành