- 1 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2 Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3 Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4855/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo; bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;
Căn cứ Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học ngày 19 tháng 9 năm 2018;
Theo ý kiến của Bộ Nội vụ đối với dự thảo Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tại Công văn số 5224/BNV-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và Hiệu trưởng các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC HẠNG III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4855/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giáo viên hiện đang công tác tại các trường dự bị đại học, dự bị đại học dân tộc thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi là giáo viên dự bị đại học), đã được bổ nhiệm và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III, chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phân tích được những điểm cơ bản về hệ thống chính trị, bộ máy hành chính nhà nước và hệ thống giáo dục Việt Nam;
b) Biết vận dụng đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng vào quá trình thực hiện nhiệm vụ;
c) Chủ động vận dụng và tự hoàn thiện các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục học sinh và thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học;
d) Vận dụng được những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (viết tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 03 phần
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 3 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng - nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết;
+ Ôn tập: 10 tiết;
+ Kiểm tra: 06 tiết;
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết;
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung | 60 | 30 | 30 |
1 | Khái quát về nhà nước và tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam | 18 | 10 | 8 |
2 | Khung trình độ quốc gia Việt Nam và đổi mới chương trình giáo dục phổ thông | 18 | 10 | 8 |
3 | Giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc và tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường dự bị đại học | 16 | 10 | 6 |
| Ôn tập và kiểm tra phần I | 8 |
| 8 |
II | Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành | 132 | 84 | 48 |
4 | Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III | 22 | 14 | 8 |
5 | Dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trường dự bị đại học | 22 | 14 | 8 |
6 | Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến trong dạy học ở trường dự bị đại học | 22 | 14 | 8 |
7 | Đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực | 22 | 14 | 8 |
8 | Công tác quản lý học sinh nội trú và tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh trường dự bị đại học | 20 | 12 | 8 |
9 | Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học | 16 | 16 |
|
| Ôn tập và kiểm tra phần II | 8 |
| 8 |
III | Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch | 44 | 4 | 40 |
1 | Tìm hiểu thực tế | 24 |
| 24 |
2 | Hướng dẫn viết thu hoạch | 4 | 4 |
|
3 | Viết thu hoạch | 16 |
| 16 |
Khai giảng, bế giảng | 4 |
| 4 | |
Tổng cộng: | 240 | 118 | 122 |
IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Khái quát về nhà nước và tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam
1. Hệ thống chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Khái quát về hệ thống chính trị ở Việt Nam;
b) Đảng Cộng sản Việt Nam;
c) Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Bản chất nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Bản chất và chế độ chính trị của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Hình thức cấu trúc nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
3. Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
a) Khái niệm về bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa;
b) Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chuyên đề 2. Khung trình độ quốc gia Việt Nam và đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
1. Khung trình độ quốc gia Việt Nam
a) Vai trò, ý nghĩa của Khung trình độ quốc gia;
b) Các nội dung cơ bản của Khung trình độ quốc gia.
2. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
a) Đổi mới giáo dục phổ thông;
b) Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
c) Chương trình giáo dục hệ dự bị đại học trong đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Chuyên đề 3. Giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc và tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường dự bị đại học
1. Công tác giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc cho học sinh trường dự bị đại học
a) Khái niệm truyền thống, khái niệm văn hóa;
b) Quan điểm của Đảng, Nhà nước và tổ chức quốc tế về vấn đề giáo dục truyền thống, giữ gìn, phát triển văn hóa dân tộc;
c) Giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc cho học sinh trường dự bị đại học;
d) Một số hình thức giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc cho học sinh trường dự bị đại học.
2. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường dự bị đại học
a) Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường;
b) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường dự bị đại học;
c) Đánh giá kết quả các hoạt động trải nghiệm của học sinh trường dự bị đại học,
3. Báo cáo thực tế về hoạt động giáo dục truyền thống, văn hóa dân tộc và tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường dự bị đại học.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 4. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III
1. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III
a) Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng III;
b) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
2. Đạo đức nghề nghiệp giáo viên
a) Các quy định về đạo đức nhà giáo;
b) Năng lực tự đánh giá, rèn luyện đạo đức, tác phong nhà giáo và năng lực hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
3. Kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
a) Kế hoạch, lộ trình và các điều kiện phát triển năng lực nghề nghiệp của cá nhân;
b) Kế hoạch, lộ trình và các điều kiện phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên của nhà trường.
Chuyên đề 5. Dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trường dự bị đại học
1. Những vấn đề chung về dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trường dự bị đại học
a) Phẩm chất, năng lực của người học theo chương trình giáo dục phổ thông mới;
b) Tổ chức dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trường dự bị đại học.
2. Vận dụng phương pháp, thuật dạy tích cực theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trường dự bị đại học
a) Quan điểm về dạy học tích cực trong việc phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
b) Thực hành vận dụng một số phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trường dự bị đại học.
Chuyên đề 6. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến trong dạy học ở trường dự bị đại học
1. Nghiên cứu khoa học
a) Khoa học và nghiên cứu khoa học;
b) Các phương pháp nghiên cứu khoa học;
c) Xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học.
2. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
a) Khái niệm về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Vai trò của nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
c) Quy trình thiết kế nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
d) Một số phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
đ) Xử lý số liệu trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
e) Viết báo cáo nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
3. Sáng kiến trong dạy học
a) Khái niệm sáng kiến:
b) Vai trò của sáng kiến trong dạy học;
c) Cách thức thực hiện sáng kiến trong dạy học.
Chuyên đề 7. Đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
1. Những vấn đề cơ bản về đánh giá kết quả học tập của học sinh
a) Khái niệm về đánh giá kết quả học tập của học sinh;
b) Phân loại đánh giá kết quả học tập;
c) Quy trình đánh giá kết quả học tập;
d) Phương pháp đánh giá kết quả học tập;
đ) Phân tích và kiểm định chất lượng công cụ kiểm tra đánh giá.
2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
a) Quan điểm về đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực;
b) Nội dung, phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
c) Vận dụng một số kĩ thuật đánh giá trên lớp học trong đánh giá kết quả học tập của học sinh trường dự bị đại học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
Chuyên đề 8. Công tác quản lý học sinh nội trú và tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh trường dự bị đại học
1. Một số vấn đề cơ bản về sự phát triển tâm lý học sinh trường dự bị đại học
a) Sự phát triển nhân cách;
b) Hoạt động giao tiếp và đời sống tình cảm;
c) Hoạt động học tập và sự lựa chọn nghề;
d) Đặc điểm tâm lý.
2. Quản lý nội trú ở trường dự bị đại học
a) Các hoạt động nội trú;
b) Các hình thức, phương pháp quản lý hoạt động nội trú.
3. Tư vấn học đường cho học sinh trường dự bị đại học
a) Khái quát chung về hoạt động chăm sóc tâm lý trong nhà trường;
b) Nguyên tắc đạo đức và kỹ năng tư vấn học đường;
c) Một số kỹ năng tư vấn học đường;
d) Tư vấn học tập;
đ) Tư vấn các vấn đề tình cảm.
4. Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường dự bị đại học
a) Một số quan niệm về hướng nghiệp;
b) Mục đích, ý nghĩa các con đường hướng nghiệp;
c) Qui trình tư vấn hướng nghiệp,
5. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý, tư vấn học sinh trường dự bị đại học
a) Các lực lượng quản lý, tư vấn;
b) Chức năng nhiệm vụ của nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý, tư vấn;
c) Các nội dung phối hợp quản lý, tư vấn;
d) Các hình thức và cơ chế phối hợp quản lý, tư vấn.
Chuyên đề 9. Cập nhật nội dung/kiến thức mới về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật đối với giáo dục dân tộc; chuyên môn, nghiệp vụ và các vấn đề có liên quan tới giáo dục hệ dự bị đại học.
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III trong thời gian 06 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua chương trình bồi dưỡng; đồng thời đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III;
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho xác cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III trở lên) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II trở lên quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT , có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục hệ dự bị đại học;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục hệ dự bị đại học nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ.
1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III được ban hành, các đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- 1 Thông tư 07/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 4853/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Quyết định 4854/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Công văn 3334/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về tăng cường chỉ đạo trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 11 Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12 Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Công văn 3334/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về tăng cường chỉ đạo trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 4853/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 4854/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 07/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành