- 1 Luật Đất đai 2003
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về giá, phân loại, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất, phân khu vực đất, phân loại đường phố, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013
- 10 Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014
- 11 Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/2005/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2005 |
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 2611112003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII kỳ họp thứ 4 ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 90/TC-VG ngày 16 tháng 8 năm 2005 và Biên bản liên ngành Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng-UBND thành phố Lào Cai ngày 11/8/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh bổ sung quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau :
(Mức giá cụ thể các loại đường phố, các khu vực có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Sửa đổi tên các xã thuộc thành phố Lào Cai đã được đổi tên thành các phường của thành phố Lào Cai gồm: Phường Nam Cường, Bắc Cường, Bình Minh thay cho các xã Nam Cường, Bắc Cường, Cam Đường cũ.
3. Các xã thuộc thị xã Lào Cai trước đây nay là nội thị thuộc các phường của thành phố Lào Cai đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tổng thể thì được áp dụng là đất ở đô thị. Các khu vực còn lại chưa được phê duyệt quy hoạch tổng thể thì vẫn áp dụng theo đất ở nông thôn tại Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh .
* Về hạn mức đất ở bồi thường được xắc định là: Hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được bồi thường toàn bộ diện tích theo đất đô thị với giá đất ở vị trí 1 đường loại 12 là 200.000 đồng 1m2. Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện bồi thường đất ở thì được bồi thường theo hạn mức đất ở đô thị tối đa là 200 m2.
4. Về xây dựng các khu tái định cư, giá đất tái định cư:
4.1. UBND các huyện, thành phố lập phương án xây dựng khu tái định cư ở nông thôn đế đáp ứng cho nhu cầu của các hộ di chuyển thuộc đối tượng sản xuất nông nghiệp có nhu cầu (khu tái định cư nông thôn phải đáp ứng về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp và điều kiện hạ tầng điện, nước sinh hoạt cho nhân dân)
4.2. Việc xây dựng các khu tái định cư đô thị phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch nhưng được thực hiện đa dạng về mức độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật để có nhiều loại giá đất tái định cư phù hợp với khả năng của các hộ tái định cư. Giá đất tái định cư của từng Dự án do UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Hiệu lực thi hành áp dụng giá các loại đất tại quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 được thực hiện từ ngày 01/01/2005. Các nội dung khác không điều chỉnh bổ sung trong quyết định này vẫn được thực hiện theo quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC LOẠI ĐẤT KHU ĐÔ THỊ MỚI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo quyết định số: 488/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2005 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT | Tên đường phố, ngõ phố | Mốc xác định | Loại Đường Phố | Đơn giá 67/2005/QĐ | Giá điều chỉnh bổ sung vị trí 1 | Hiện trạng đường phỗ, ngõ phố |
I | CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH | |||||
1 | Tiểu khu đô thị số 1 | Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 1 | V | 1,500 | 1,100 | Đường quy hoạch đang thi công |
2 | Tiểu khu đô thị số 2,3 | Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 2,3 | V | 1,500 | 1,100 | Đường quy hoạch chưa thi công |
3 | Đường B 1 (Phú Thịnh) | Đoạn còn lại | V | 1,700 | 1,200 | Đã có kết cấu mặt đường và rãnh |
4 | Tiểu khu đô thị số 4 | Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4 | V | 1,200 | 900 | Đường quy hoạch chưa thi công |
| Đường D1 | Từ đường trục chính đến B1 | V | 1,600 | 1,100 | Đường quy hoạch chưa thi công |
5 |
| Từ B1 đến giáp địa phận Nam Cường | V | 1,600 | 1.000 | Đường quy hoạch chưa thi công |
6 | Đường D2 | Địa phận Bắc Cường |
|
| 1,600 | Đường quy hoạch |
7 | Đường đi trại giam | Từ cầu Kim Tân đến UBND phường - Trục chính | V | 1,200 | 900 | Đường hiện trạng |
|
| Từ trục chính đi trại giam | VI | 960 | 650 | Đường hiện trạng |
II | CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67 | |||||
1 | Đường quốc lộ 4E | Từ đường B1 đến đường B2 | IV |
| 1,400 | Đã có kết cấu mặt đường nhựa |
2 | Khu vực thôn Bắc Tà | Các hộ sau đường đi trại giam | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
3 | Khu vưc thôn An Lạc | Các hộ sau đường đi trại giam | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Các hộ sau đường đi trại giam | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
4 | Khu vực thôn Tân Lập | Khu vực từ đường đi trại giam ra nghĩa trang Tân Lập | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Đường rẽ từ đường đi trại giam đến Đông Hà | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
5 | Khu vực thôn Phú Thịnh | Phía sau đường 4 E (thuộc tiểu khu 4) | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
6 | Khu vưc thôn Vĩ Kim | Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4) | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
7 | Khu vực thôn Châu Úy | Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4) Phía sau đường 58m | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
8 | Khu vực thôn Chính Cường | Từ đầu đường 4E đến biển kiểm lâm (các hộ bám đường) | XII |
| 350 | Đường hiện trạng cấp phối |
|
| Khu vực sau đường WB | XII |
| 120 | Đường hiện trạng đường đất |
|
| Từ biển kiểm lâm đến hết đường (các hộ bám đường) | XII |
| 250 | Đường hiện trạng cấp phối |
9 | Khu vực thôn cửa Cải | Bám đường WB | XII |
| 250 | Đường hiện trạng cấp phối |
|
| Khu vực sau đường WB | XII |
| 120 | Đường hiện trạng đường đất |
|
| Các khu vưc còn lại | XII |
| 120 | Đường hiện trạng đường đất |
I | CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH | |||||
1 | Đường 4E cũ | Từ đường B3 đến đường D3 | IV | 2,000 | 1,400 | Đã có kết cấu mặt đường |
2 | Đường D2 | Thuộc địa phận Nam Cường |
|
| 1,600 | Đường quy hoạch |
3 | Đường D3 | Từ giáp địa phận Bắc Cường đến giáp địa phận phường Bắc Lệnh | V | 2,000 | 1,400 | Đường quy hoạch |
4 | Đường D1 | Thuộc địa phận Nam Cường |
|
| 1,000 | Đường quy hoạch |
5 | Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3 | Khu dân cư B5 – B6 | V | 1,200 | 840 | Đường quy hoạch đang thi công |
II | CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67 |
|
|
|
|
|
1 | Đường 4E cũ | Đoạn từ B4A đến cầu chui Bắc Lệnh | VI |
| 1,200 | Đã có kết cấu mặt đường và rãnh |
|
| Từ suối đôi đến Lùng Thàng | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
2 | Đường Lùng Tháng | Từ C5 cơ động đến ngã 3 Đồng Hồ | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
|
| Sau đường Lùng Thàng | XI |
| 200 | Đường hiện trang |
|
| Các khu còn lại | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
3 | Đường WB (Đông Hà) | Từ B5 đi phường Bình Minh | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
|
| Đường rẽ đến bến đò cũ lên phía Bắc Cường | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
|
| Các khu vực còn lại | XII |
| 160 | Đường hiện trang |
4 | Đường WB (Cốc Sa) | Từ đường B 4 đi 4 E cũ | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
5 | Thôn Đông Hà | Từ B5 vào Bộ chỉ huy QS mới | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
6 | Đường Tùng Tung 2 (WB) | Giáp quốc lộ 4E - Mỏ Sinh | XI |
| 250 | Đường hiện trạng |
7 | Thôn Đông Hà | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
8 | Thôn Tùng Tung 2 | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
9 | Thôn Tùng Tung 1 | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
10 | Thôn Tùng Tung 3 | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
11 | Thôn Cốc Sa cũ | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
12 | Thôn Lùng Tháng 1 | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
13 | Thôn Lùng Tháng 2 | Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt | XII |
| 160 | Đường hiện trạng |
14 |
| Các khu vực còn lại (Ngoài, phạm vi đất quy hoạch) | XII |
| 120 | Đường hiện trạng |
I | CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH | |||||
1 | Đường B8 | Từ đường B7 đến giáp địa phần phường Bình Minh | IV | 2,000 | 1,400 | Đường quy hoạch đang thi công |
2 | Đường tiểu khu đô thị số II | Các đường Nhánh | V | 1,600 | 1,100 | Đường quy hoạch đang thi công |
3 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh | VI | 960 | 720 | Đường quy hoạch |
4 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh | VI | 960 | 720 | Đường quy hoạch |
5 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trườngLý Tự Trọng | VI | 960 | 720 | Đường quy hoạch |
6 | Đường trước trường cấp 1+2 Bắc Lệnh | Từ cổng trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật | VII | 800 | 600 | Đường quy hoạch |
7 | Các đường còn lại | Giáp công an P.Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ, đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m) | XII | 300 | 300 | Đường quy hoạch |
II | CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67 | |||||
1 |
| Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 12 |
|
| 1,100 | Đường quy hoạch |
2 | Khu dân cư B6 | Đường T3 |
|
| 800 | Đường quy hoạch |
|
| Các đường thuộc khu dân cư B7 |
|
| 720 | Đường quy hoạch |
3 | Tổ 10A-Tổ 10B-Tổ 11 | Từ QL 4E - Trường Mỏ Sinh(Cũ) - Đường 58,5m - Tổ 11 - phường Bình Minh - Phường Nam Cường | XI |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Vào các ngõ nhà dân | XII |
| 120 | Đường hiện trạng |
4 | Tổ 4B - Tổ 9 | Từ QL 4E – Tổ 9 - Tổ 4B - Tổ 10A | XI |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Vào các ngõ nhà dân | XII |
| 120 | Đường hiện trạng |
5 | Tổ 1 | Từ QL 4E - Bãi đá mỏ APATIT - Nhà ông Bùi Văn Mậu | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Các ngõ còn lại | XII |
| 120 | Đường hiện trạng |
6 | Tổ 6,7 | Đường tổ 06, tổ 07 các hồ trám đường | XII |
| 200 | Đường hiện trạng |
|
| Các ngõ còn lại | XII |
| 120 | Đường hiện trạng |
I | CÁC ĐƯỜNG ĐIỂU CHỈNH | |||||
1 | Đường Bình Minh (29m) | Từ đường Trục chính đến Quốc Lộ 4 E | V |
|
| Đã có kết cấu mặt đường và rãnh |
|
| Các nhánh thuộc khu Na Méo Bình Minh (đường 29m) | VII | 800 | 600 | Đường quy hoạch |
2 | Đường B8 (Chiềng On) | Từ giáp địa phận phường Bắc Lệnh đường DI | V | 1,600 | 1,200 | Đường quy hoạch |
3 | Khu dân cư B8 | Đường T5 | V | 1,200 | 900 | Đường quy hoạch |
|
| Các nhánh còn lại |
| 1,200 | 840 | Đường quy hoạch |
4 | Các nhánh | Các nhánh mặt bằng Km6+800 | V | 1,200 | 840 | Đường quy hoạch |
5 | Các nhánh | Các nhánh thuộc khu Na Méo Bình Minh | vu | 800 | 600 | Đường quy hoạch |
6 | Đường vào Mỏ | Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam Đường | xu | 240 | 200 | Đường quy hoạch |
7 | Khu dân cư B9 | Các đường Nhánh | V | 1,6000 | 1,200 | Đường quy hoạch |
8 | Đường 4E cũ (D2) | Từ ngã 3 bến đá đến cầu sắt Làng Nhớn | VI | 960 | 720 | Đường quy hoạch |
|
| Từ cầu sắt đến đường Bình Minh (29m) | VII | 800 | 640 | Đường quy hoạch |
|
| Đoạn còn lại | X | 560 | 560 | Đường quy hoạch |
9 | Đường D1 | Từ giáp địa phận phường Nam Cường đến đường trục chính | III |
| 1,000 | Đường quy hoạch |
II | CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67 | |||||
1 | Từ tổ 2 đến tổ 8 (khu Soi Lần) | Tuyến đườngWB từ cầu treo Soi Lần đi đến phường Nam Cường | XI |
| 300 | Đường hiện trạng cấp phối |
2 | Khu cửa Ngòi | Từ nhà ông Vũ đình Ninh đi phường Xuân Tăng | XI |
| 300 | Đường hiện trạng đường đất |
3 | Tổ 18, 19 (Na Méo) | Từ nút giao thông Ná Méo đi phường Xuân Tăng | XI |
| 300 | Đường hiện trạng đường đất |
4 | Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần) | Các đường nhánh đi từ trục WB đương đi vào các khu dân cư Soi Lấn như vào nhà bà Xây, vào nhà ông Hiệp Huy, vào nhà ông tổ trưởng và các nhánh khác) | XI |
| 300 | Đường hiện trạng đường đất |
5 | Khu Chiềng On - Máng Lù (tổ 12) | Từ đường WB đi vào khu nhà ông Trầ Xuân Thủy đến nhà ông Lương văn Bảo tổ 12 | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đường đất |
6 | Khu vực tổ 8,9,10,11,12 (Chiềng On- Cửa Ngòi) | Các đường nhánh nằm trên trục WB từ cầu treo Soi Chiềng đến cầu treo Soi Lần (như nhánh vào nhà ông Lộc vào nhà bà Tiên vào đền Hai Cô và các nhánh khác) | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đường đất |
7 | Tổ 1 (khu Thái Sinh) | Tuyến đường vào tổ 1 gồm 2 nhánh chính vào nhà ông Học đi Máng Lù và vào nhà bà Hương đi Bắc Lệnh | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đường đất |
8 | Tổ 18, 19 | Các nhánh nằm trên tuyến đi Xuân Tăng thuộc tổ 18,19 | XII |
| 160 | Đường hiện trạng đường đất |
9 | Khu Nhớn 1+2 (tổ 25+26) | Tuyến đường từ nhà Hoàng Thị Mạng tổ trưởng tổ 23 đi đến nhánh 8 đường KDC đường 29m và các đường thuộc tổ 24 +25. | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đất |
10 | Tổ 14+15 | Từ đường Hoàng Sào đi song song với đường sắt mỏ thuộc các tổ 14+15 | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đất |
11 | Tổ 15 | Đường từ cổng UBND phường đi vào đằng sau phường thuộc tổ 15 | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đất |
12 | Tổ 24 (Dốc đỏ 1) | Từ quốc lộ 4E đi vào công an thị xã (cũ) | XII |
| 200 | Đường hiện trạng cấp phổi |
13 | Tổ 9 (Cửa Ngòi) | Tuyến đường đằng sau trường Mầm Non Soi Chiềng đi lên nhà ông Kính | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đường đất |
14 | Tổ 14+15 (chân đồi truyền hình) | Các đường nhánh thuộc tuyến đường chạy song song với đường sắt đi lên phí đồi truyền hình | XII |
| 160 | Đường hiện trạng đường đất |
15 | Ná Méo 2 (cũ) | Tuyến đường từ mỏ đá nhà máy Xi Măng vào khu Ná Méo (cũ) | XII |
| 200 | Đường hiện trạng đường đất |
16 | Tổ 24 | Từ quốc lộ 4E đi sau thị đội Cam Đườg cũ C20) . Từ quốc lộ 4E đi nhà ông Định tổ trưởng tổ 24 và các đường nhánh thuộc tổ 24. | XII |
| 160 | Đường hiện trạng đường đất |
17 | Tổ 28 (Làng Nhớn) | Từ cầu sắt làng Nhớn đi vào nhà ông Cư tổ 28 (giáp bờ suối) và các đường còn lại trên phường Bình Minh | XII |
| 160 | Đường hiện trạng đường đất |
18 |
| Các khu vực khác | XII |
| 120 | Đường hiện trạng đường đất |
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 06/2006/QĐ-UBND bổ sung giá, phân hạng, loại, khu vực, loại đường phố vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 123/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 123/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành