ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG TẠM THỜI CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Văn bản số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động tạm thời của Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; các thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
HOẠT ĐỘNG TẠM THỜI CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Quy chế này quy định chế độ làm việc, mối quan hệ công tác giữa các thành viên của Hội đồng thẩm định bảng giá đất (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
Tổ chức thẩm định các nội dung của bảng giá đất và bảng giá đất điều chỉnh làm căn cứ để Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh, cụ thể:
- Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định loại xã, xác định loại đô thị, xác định khu vực, xác định vị trí đất trong xây dựng dự thảo bảng giá đất;
- Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Luật đất đai trong xây dựng dự thảo bảng giá đất;
- Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng dự thảo bảng giá đất;
- Thẩm định tính phù hợp của dự thảo bảng giá đất so với khung giá các loại đất do Chính phủ quy định, giá đất phổ biến trên thị trường, chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng thẩm định bảng giá đất làm việc theo nguyên tắc tập thể. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng tham dự. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng không tham dự phiên họp thì ủy quyền cho thường trực Hội đồng điều hành phiên họp. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt và có ý kiến độc lập của mình về các vấn đề liên quan đến dự thảo bảng giá đất.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng mời các thành phần khác có liên quan tham dự phiên họp của Hội đồng.
2. Mỗi thành viên của Hội đồng phát biểu ý kiến của mình về bảng giá đất được đưa ra xem xét trong cuộc họp. Hội đồng kết luận theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Thường trực Hội đồng điều hành phiên họp) là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng thẩm định bảng giá đất có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu đó được ghi vào biên bản phiên họp thẩm định dự thảo bảng giá đất.
3. Phiên họp Hội đồng phải được lập thành biên bản. Biên bản gồm các nội dung chính sau: Họ, tên Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; họ, tên những người tham dự phiên họp; thời gian, địa điểm tiến hành; nội dung chi tiết về bảng giá đất; ý kiến kết luận, ý kiến bảo lưu (nếu có); chữ ký của các thành viên Hội đồng.
4. Nội dung cuộc họp, tài liệu điện tử liên quan đến cuộc họp của Hội đồng phải được thông báo và chuyển cho các thành viên Hội đồng chậm nhất là hai ngày làm việc trước khi họp, trừ trường hợp đột xuất.
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch, Thường trực và các thành viên trong Hội đồng
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng:
- Chủ trì thẩm định bảng giá đất;
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định, những ý kiến đánh giá kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng;
- Quyết định thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng;
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
2. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng (Lãnh đạo Sở Tài chính)
- Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành công việc của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt hoặc được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
- Tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị nội dung và dự thảo văn bản thẩm định để báo cáo Hội đồng, dự thảo văn bản thẩm định trình Chủ tịch Hội đồng;
- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất cho công tác thẩm định bảng giá đất;
- Thực hiện các công việc khác được Chủ tịch Hội đồng phân công.
3. Trách nhiệm của các thành viên khác của Hội đồng
- Có trách nhiệm tham gia thẩm định bảng giá đất trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao của cơ quan mình;
- Thực hiện các công việc khác được Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 5. Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng
1. Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng quyết định Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng. Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng do Phó Giám đốc Sở Tài chính làm tổ trưởng; Trưởng phòng Quản lý giá - Sở Tài chính làm tổ phó; các cán bộ cấp trưởng của các phòng liên quan thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; chuyên viên của Phòng Quản lý giá - Sở Tài chính.
2. Trách nhiệm của Tổ chuyên viên:
- Tổ chuyên viên có nhiệm vụ dự thảo văn bản thẩm định bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo nội dung quy định để báo cáo Hội đồng thẩm định bảng giá đất xem xét tại phiên họp thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác thẩm định bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định bảng giá đất, các thành viên Hội đồng, Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh gửi cơ quan Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) để xem xét báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và Tổ giúp việc của Hội đồng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động tạm thời của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Ninh
- 10 Công văn 15286/BTC-QLCS năm 2014 hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 2158/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 14 Luật đất đai 2013
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động tạm thời của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Quyết định 2158/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và Tổ giúp việc của Hội đồng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 10 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành