ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phỦy ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 79/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố; Quyết định số 80/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính tại thành phố;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 204/STP-KSTT ngày 13 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 488/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
a) Tăng cường kiểm soát chất lượng quy định về thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực;
c) Nâng cao trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền giám sát của cá nhân, tổ chức theo quy định: tổ chức tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tổ chức giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà;
d) Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tiếp tục lựa chọn các nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông.
2. Yêu cầu:
a) Nhanh chóng hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung quy định về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo hướng gắn kết công tác kiểm soát thủ tục hành chính với công tác xây dựng, ban hành và theo dõi thi hành pháp luật;
b) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và các quy định hành chính có liên quan; hoàn thành việc rà soát thủ tục hành chính đúng tiến độ, có chất lượng; đẩy nhanh tiến độ công bố công khai thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính.
Lựa chọn lĩnh vực để thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính đảm bảo có hiệu quả, cải thiện về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác và thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin về thủ tục hành chính; lựa chọn lĩnh vực hoặc cơ quan, đơn vị để tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
c) Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính, tăng cường kỹ luật, kỹ cương hành chính.
d) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn tiếp tục quán triệt và xác định cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, là trách nhiệm chính trị trong xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, phục vụ, vì dân.
II. Nội dung cụ thể:
1. Các công việc trọng tâm năm 2014: xem phụ lục 1 đính kèm.
2. Danh mục thủ tục hành chính rà soát trọng tâm năm 2014: xem phụ lục 2 đính kèm.
3. Danh mục thủ tục hành chính đề xuất nghiên cứu thực hiện kết hợp, liên thông trong giải quyết: xem phụ lục 3 đính kèm.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đan vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2014
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
I. | Hoàn thiện quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | ||||
1. | Sửa đổi, bổ sung Quyết định 67/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về trình tự thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Quý 1/2014 | Quý 1/2014 |
2. | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 79/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND Thành phố ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Quý 1/2014 | Quý 1/2014 |
3. | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 80/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND Thành phố ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Quý 1/2014 | Quý 1/2014 |
II. | Xây dựng các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1. | Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 01/2014 | Tháng 01/2014 |
2. | Kế hoạch triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 01/2014 | Tháng 01/2014 |
3. | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 02/2014 | Tháng 02/2014 |
4. | Kế hoạch truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn; các cơ quan thông tấn báo chí, Đài truyền hình, Đài tiếng nói nhân dân thành phố | Quý 1/2014 | Quý 1/2014 |
5. | Quyết định phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành và giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố | Sở Tư pháp | Sở ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn có liên quan | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
6. | Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | Sở ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn; các cơ quan thông tấn báo chí, Đài truyền hình, Đài tiếng nói nhân dân thành phố | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
III. | Duy trì và nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1. | Kiện toàn hệ thống cán bộ công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 01/2014 | Tháng 02/2014 |
2. | - Xây dựng tài liệu tập huấn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính - Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn Các đơn vị có liên quan | - Theo Kế hoạch tập huấn cụ thể - quý I, 11/2014); - Thường xuyên. | - Theo Kế hoạch tập huấn cụ thể - quý I, 11/2014); - Thường xuyên. |
3. | Đảm bảo chế độ hỗ trợ tài chính đối với cán bộ, công chức đầu mối và kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND | - Sở Tài chính - Sở Tư pháp | - Sở Tư pháp; - Ủy ban nhân dân quận - huyện; - Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
4. | Đánh giá tác động thủ tục hành chính; lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành | - Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; - Sở Tư pháp | Sở, ban ngành Thành phố, các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
5. | Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch kiểm tra | Theo Kế hoạch kiểm tra |
6. | - Lựa chọn lĩnh vực để thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính đảm bảo có hiệu quả, cải thiện về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác và thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin về thủ tục hành chính; - Lựa chọn lĩnh vực hoặc cơ quan, đơn vị để tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan | Quý 1/2014 | Quý 1/2014 |
IV. | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
| Đăng tải Quyết định công bố thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của thành phố; Đăng tải các thông tin về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND Thành phố; Sở Tư pháp; Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 02/2014 | Tháng 12/2014 |
V. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính | ||||
1. | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
2. | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 |
VI. | Chế độ thông tin báo cáo | ||||
1. | Tổng hợp và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn Các đơn vị có liên quan | Theo thời hạn yêu cầu | Theo thời hạn yêu cầu |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT TRỌNG TÂM NĂM 2014
Số TT | Tên thủ tục/nhóm thủ tục hành chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Rà soát, đánh giá những TTHC đã được công bố theo Đề án 30 để đảm bảo sự phù hợp với Điều 1 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ. | Sở, ban ngành thành phố | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Tư pháp đề xuất |
2. | Nhóm thủ tục hành chính liên quan đến công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Chi cục Thú y; - Sở Tư pháp. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở NN và PTNT đề xuất |
3. | Nhóm thủ tục: phê duyệt phương án chữa cháy, cấp giấy chứng nhận huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy | Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Cảnh sát PCCC đề xuất |
4. | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | Sở Y tế | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Y tế đề xuất (danh mục rà soát 2013 chuyển sang) |
5. | Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép quy hoạch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở QHKT đề xuất |
6. | Nhóm thủ tục liên quan đến thẩm định dự án; cấp phép xây dựng; cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài | Sở Xây dựng | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Xây dựng đề xuất |
7. | Nhóm thủ tục liên quan đến lĩnh vực quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam | Sở Công Thương | - Sở Tư pháp; - Đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Công Thương đề xuất |
8. | Các nhóm thủ tục: cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; đăng ký hoạt động dạy nghề; thành lập cơ sở dạy nghề | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội đề xuất |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN KẾT HỢP, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
Số TT | Tên thủ tục/nhóm thủ tục hành chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thòi gian thực hiện | Thòi gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Liên thông thủ tục thông qua nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật tại địa phương. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; - Chi cục Bảo vệ thực vật. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở NN và PTNT đề xuất |
2. | Liên thông thủ tục cấp giấy phép chăn nuôi heo, heo rừng lai, nhím, thỏ và thủ tục đăng ký xác nhận cam kết bảo vệ môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân quận - huyện; - Đơn vị có liên quan | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | UBND huyện Cần Giờ đề xuất |
3. | Liên thông nhóm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể và cấp mã số thuế (giữa quận và cơ quan thuế) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Cục Thuế; - Ủy ban nhân dân quận - huyện. | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Ủy ban nhân dân quận 7 đề xuất |
4. | Liên thông thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp giữa cơ quan Thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất |
5. | Liên thông trong thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất giữa Phòng Tài nguyên - Môi trường và Chi cục Thuế | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Xây dựng; - Cục thuế; - Ủy ban nhân dân quận - huyện | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Ủy ban nhân dân quận 11 đề xuất |
6. | Liên thông nhóm thủ tục liên quan đến cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ trên đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư (giữa quận và phường) | Sở Xây dựng | Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn. Đơn vị có liên quan | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Ủy ban nhân dân quận 7 đề xuất |
7. | Liên thông nhóm thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp số nhà (giữa phường, quận và Chi cục thuế) | Sở Xây dựng | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn; - Cục Thuế | Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Ủy ban nhân dân quận 7 đề xuất |
8. | Kết hợp thủ tục lấy ý kiến thiết kế cơ sở và thủ tục cấp phép xây dựng đối với công trình thuộc dự án phát triển nhà ở. | Sở Xây dựng |
| Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Xây dựng đề xuất |
9. | Kết hợp thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp |
| Tháng 02/2014 | Tháng 07/2014 | Sở Tư pháp đề xuất (chuyển từ Kế hoạch năm 2013 sang) |
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 2 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 80/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 79/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 thành lập phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9 Quyết định 979/QĐ-BXD năm 2010 giao bổ sung nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đối với tổ công tác thực hiện Đề án 30 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 979/QĐ-BXD năm 2010 giao bổ sung nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đối với tổ công tác thực hiện Đề án 30 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 thành lập phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành